Giáo án Nhân với số có một chữ số lớp 4 (Cánh diều)

Với Giáo án Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán lớp 4 sách Cánh diều sẽ giúp thầy cô dễ dàng giảng dạy và biên soạn giáo án Toán lớp 4 Bài 31.

1 94 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 4 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết (chỉ 70k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Toán lớp 4 Bài 31 (Cánh diều): Nhân với số có một chữ số

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Biết cách đặt tính và thực hiện được nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số.

- Vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản.

- Phát triển năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm.

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.

- Máy tính, máy chiếu.

- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số.

2. Đối với học sinh

- SHS.

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV viết bài toán lên bảng và yêu cầu HS giơ tay giải bài, ôn lại cách thực hiện phép tính nhân với số có một chữ số (đã học ở lớp 3), các HS còn lại thực hiện ra giấy nháp và chia sẻ với bạn cách thực hiện.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính:

1 323 x 2; 11 212 x 4

- GV nhận xét, chốt đáp án và tuyên dương HS làm bài tốt.

- GV chiếu hình ảnh khởi động:

Giáo án Toán lớp 4 Bài 31: Nhân với số có một chữ số | Cánh diều

Và yêu cầu HS quan sát, suy nghĩ tìm cách thực hiện phép tính.

- GV dẫn dắt vào bài học: “Sau đây, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu phép nhân với số có một chữ số trong “Bài 31: Nhân với số có một chữ số

- HS xung phong lên bảng giải bài.

- HS suy nghĩ, tìm cách tính.

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện được nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số.

b. Cách thức tiến hành:

GV viết phép tính 137 206 x 3 = ? và yêu cầu HS thảo luận cách đặt tính và tính. Đại diện nhóm nêu cách làm.

→ GV chốt lại các bước thực hiện tính 137 206 x 3:

+ Đặt tính.

Giáo án Toán lớp 4 Bài 31: Nhân với số có một chữ số | Cánh diều

+ Thực hiện tính lần lượt từ phải sang trái như trong SGK.

- GV nhấn mạnh để HS hiểu:

+ Lần 1: Nhân với đơn vị: 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1. Viết 8 thẳng cột đơn vị.

+ Lần 2: Nhân với chục: 3 nhân 0 bằng 0, thêm 1 bằng 1. Viết 1 thẳng cột chục.

+ Lần 3: Nhân với trăm: 3 nhân 2 được 6. Viết 6 thẳng cột trăm.

+ Lần 4: Nhân với nghìn: 3 nhân 7 bằng 21, viết 1, nhớ 2. Viết 1 thẳng cột nghìn.

+ Lần 5: Nhân với chục nghìn: 3 nhân 3 bằng 9, thêm 2 bằng 11, viết 1, nhớ 1. Viết 1 thẳng cột chục nghìn.

+ Lần 6: Nhân với trăm nghìn: 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. Viết 4 thẳng cột trăm nghìn.

+ Viết kết quả: 137 206 x 3 = 411 618

- GV nêu một phép tính khác để HS thực hiện trên bảng con.

Ví dụ: 372 134 x 3 = ?

- GV cho HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện và nói cho bạn nghe cách làm.

- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu.

- HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức.

- HS thực hiện đặt tính và tính trên bảng con.

- HS thực hiện phép tính theo yêu cầu.

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện được nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Tính:

Giáo án Toán lớp 4 Bài 31: Nhân với số có một chữ số | Cánh diều

- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện tính rồi viết kết quả của phép tính.

- GV mời 4 HS lên bảng trình bày kết quả, lớp đối chiếu, nhận xét bài làm trên bảng.

- GV yêu cầu HS nêu các bước tính theo cột dọc đối với từng phép nhân.

- GV chữa bài.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Đặt tính rồi tính:

a) 908 x 6

b) 31 206 x 7

c) 241 306 x 4

d) 418 051 x 5

- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện đặt tính rồi tính.

- GV mời 4 HS lên bảng trình bày kết quả. Các HS khác đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Số ?

Số đã cho

8 219

15 216

132 091

Gấp số đã cho lên 2 lần

?

?

?

Gấp số đã cho lên 3 lần

?

?

?

- GV cho HS hoạt động cặp đôi, thảo luận, thực hiện đặt tính rồi tính lần lượt các phép tính. Điền kết quả vào các ô ? tương ứng.

- GV mời HS giơ tay phát biểu, điền kết quả vào ô ?

- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) 250 + 250 x 2

(250 + 250) x 2

b) 750 – 50 x 5

(750 – 50) x 5

c) 210 x 4 – 4 x 210

3 x (270 : 9) x 0

- GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, nhớ lại quy tắc tính giá trị biểu thức số trong trường hợp có hoặc không có dấu ngoặc, suy nghĩ lựa chọn cách làm, trao đổi với bạn để tìm câu trả lời rồi trình bày bài giải.

- GV gợi ý:

+ Với biểu thức (250 + 250) x 2, GV giới thiệu thuật tính: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể lần lượt nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

Cụ thể: (250 + 250) x 2 = 250 x 2 + 250 x 2

+ Với biểu thức (750 – 50) x 5, GV giới thiệu thuật tính: Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.

Cụ thể: (750 – 50) x 5 = 750 x 5 – 50 x 5

- GV khuyến khích HS nói theo cách của mình.

- GV thu chấm vở của một số HS.

- GV nhận xét, chữa bài.

Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5

Mua bán trực tuyến:

Các hình thức đặt hàng trực tuyến, giao hàng tại nhà đang trở thành một xu hướng ngày càng phổ biến. Bằng hình thức này, một đơn vị giao hàng trong một ngày có thể giao đến 150 suất bánh pizza. Hỏi trong một tuần, đơn vị đó có thể giao được nhiều nhất bao nhiêu suất bánh pizza?

Giáo án Toán lớp 4 Bài 31: Nhân với số có một chữ số | Cánh diều

- GV cho HS làm bài cặp đôi, đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì; suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra và trình bày bài giải.

- GV gợi ý HS tóm tắt bài toán:

Một ngày: 150 suất pizza.

Một tuần: ? suất pizza.

- GV gợi mở:

+ Một tuần có mấy ngày?

+ Nếu một ngày giao 150 suất pizza thì ta cần thực hiện phép tính gì để biết một tuần giao bao nhiêu suất pizza?

- GV lưu ý HS kiểm tra lại phép tính, câu trả lời, dạng toán này cần chú ý gì khi thực hiện.

- GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải. Các HS khác đối chiếu, nhận xét.

- GV khuyến khích HS suy nghĩ, viết câu trả lời rõ ràng theo cách của mình.

- GV chữa bài.

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

Giáo án Toán lớp 4 Bài 31: Nhân với số có một chữ số | Cánh diều

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

Giáo án Toán lớp 4 Bài 31: Nhân với số có một chữ số | Cánh diều

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

Số đã cho

8 219

15 216

132 091

Gấp số đã cho lên 2 lần

16 438

30 432

264 182

Gấp

số đã cho lên 3 lần

24 657

45 648

396 273

- HS làm bài cá nhân vào vở ghi.

- Kết quả:

a) 250 + 250 x 2 = 250 + 500 = 750

(250 + 250) x 2 = 500 x 2 = 1 000

b) 750 – 50 x 5 = 750 – 250 = 500

(750 – 50) x 5 = 700 x 5 = 3 500

c) 210 x 4 – 4 x 210 = 840 – 840 = 0

3 x (270 : 9) x 0 = 3x 30 x 0 = 0

- HS hoàn thành bài vào vở ghi.

- Kết quả:

Bài giải

Số suất pizza mà đơn vị đó có thể giao được nhiều nhất trong một tuần là:

150 x 7 = 1 050 (suất bánh)

Đáp số: 1 050 suất bánh pizza.

- HS kiểm tra lại bài làm theo yêu cầu.

................................

................................

................................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 94 lượt xem
Mua tài liệu