Giáo án Số tự nhiên. Dãy số tự nhiên lớp 4 (Cánh diều)

Với Giáo án Bài 12: Số tự nhiên. Dãy số tự nhiên Toán lớp 4 sách Cánh diều sẽ giúp thầy cô dễ dàng giảng dạy và biên soạn giáo án Toán lớp 4 Bài 12.

1 128 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 4 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết (chỉ 70k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Toán lớp 4 Bài 12 (Cánh diều): Số tự nhiên. Dãy số tự nhiên

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Ôn tập, củng cố, khái quát hóa một số kiến thức về số tự nhiên và dãy số tự nhiên.

- Làm quen với yếu tố lịch sử toán thông qua kiến thức về lịch sử phát sinh, phát triển của khái niệm số tự nhiên. Từ đó củng cố sự ham thích và niềm tin khi học Toán.

- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết các vấn đề Toán học: Thông qua ôn tập, khái quát hóa một số kiến thức về số tự nhiên và dãy số tự nhiên.

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.

- Máy tính, máy chiếu.

- SGK và hình ảnh trong phần khởi động.

2. Đối với học sinh

- SHS.

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV viết một số bất kì (số có nhiều chữ số) rồi yêu cầu HS cho biết để viết được số đó cần sử dụng những chữ số nào.

Ví dụ: Viết số 123 456 123.

- GV yêu cầu HS đọc số vừa viết và xác định các chữ số có trong số đã cho.

- GV chiếu hình ảnh mở đầu:

Giáo án Toán lớp 4 Bài 12: Số tự nhiên. dãy số tự nhiên | Cánh diều

- GV giới thiệu:

+ Các chữ số là 1, 2, 3, 4, 5, 6 là các kí hiệu toán học dùng để biểu diễn các số.

+ Thời Ai Cập cổ đại con người dùng hình vẽ để biểu diễn số.

- GV giới thiệu thêm: Để biểu diễn số 1 000 000 người ta vẽ một người đàn ông với dáng vẻ kinh ngạc.

- GV cho HS quan sát và thảo luận về các số khác.

- GV dẫn dắt vào bài học: “Cô trò mình sau đây sẽ cùng tìm hiểu kiến thức về dãy số 1, 2, 3, 4, 5,… trong “Bài 12: Số tự nhiên. Dãy số tự nhiên

- HS chú ý lắng nghe, giơ tay phát biểu.

Trả lời:

Để viết số 123 456 123, ta cần sử dụng 6 chữ số là 1, 2, 3, 4, 5, 6.

- HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức.

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên.

b. Cách thức tiến hành:

GV yêu cầu HS đọc, thảo luận nhóm 4 người về các thông tin nêu trong khung kiến thức và trả lời các câu hỏi: Số tự nhiên là những số nào? Thế nào là dãy số tự nhiên? Dãy số tự nhiên có đặc điểm gì?

- GV tổng kết:

+ Số tự nhiên dùng để biểu thị kết quả của phép đếm. Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên.

+ Dãy số tự nhiên có đặc điểm là:

Thêm 1 vào bất kì số nào cũng được số tự nhiên liền sau số đó. Bớt 1 ở bất kì số nào (khác số 0) cũng được số tự nhiên liền trước số đó.

Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.

Không có số tự nhiên lớn nhất và dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi. Số 0 là số tự nhiên bé nhất.

- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu.

- HS lắng nghe, ghi vở, tiếp thu kiến thức.

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về số tự nhiên và dãy số tự nhiên.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Chọn đáp án đúng.

Ba số tự nhiên liên tiếp là:

A. 100, 101, 103.

B. 199, 200, 201.

C. 210, 220, 230.

D. 896, 898, 900.

- GV cho HS làm bài cá nhân, nhớ lại các đặc điểm của dãy số tự nhiên để chọn đáp án đúng.

- GV mời một số HS trả lời kết quả lựa chọn của mình và giải thích tại sao lại chọn đáp án đó.

- GV chữa bài, chốt đáp án.

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả: Chọn B

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM

a. Mục tiêu: Nhận biết dãy số tự nhiên.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT2

Ba bạn An, Bình, Cường đang tranh luận xem đâu là dãy số tự nhiên. Theo em, bạn nào đúng?

Giáo án Toán lớp 4 Bài 12: Số tự nhiên. dãy số tự nhiên | Cánh diều

- GV cho HS hoạt động cặp đôi, thảo luận xem bạn nào nói đúng trong ba bạn An, Bình, Cường.

- GV cho HS nêu lại đặc điểm của dãy số tự nhiên.

- GV hỏi từng dãy số, HS trả lời dãy số đó có phải là dãy số tự nhiên hay không và kết luận bạn đó nói đúng hay sai.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT

Trong các dãy số sau, dãy số nào khác với các dãy số còn lại:

A. 30, 32, 34, 36

B. 41, 42, 43, 44

C. 90, 91, 92, 93

D. 57, 58, 59, 60

- GV cho HS làm bài cá nhân.

- GV cho HS nêu lại đặc điểm của dãy số tự nhiên, quan sát các số liền kề nhau xem chúng cách đều bao nhiêu đơn vị. Từ đó kết luận được dãy số nào khác với các dãy số còn lại.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT

Tìm số tự nhiên x biết: 0 < x < 6

A. x là: 1, 2, 3, 4, 5

B. x là: 0, 1, 2, 3, 4, 5

C. x là: 1, 2, 3, 4, 5, 6

D. x là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6

- GV cho HS làm bài cá nhân.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

Bạn Cường nói đúng.

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả: Chọn A

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả: Chọn A

................................

................................

................................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 128 lượt xem
Mua tài liệu