Giáo án Nhân với số có hai chữ số lớp 4 (Cánh diều)

Với Giáo án Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán lớp 4 sách Cánh diều sẽ giúp thầy cô dễ dàng giảng dạy và biên soạn giáo án Toán lớp 4 Bài 32.

1 104 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 4 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết (chỉ 70k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Toán lớp 4 Bài 32 (Cánh diều): Nhân với số có hai chữ số

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Biết cách đặt tính và thực hiện được nhân số có nhiều chữ số với số có hai chữ số.

- Vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản.

- Phát triển năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm.

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.

- Máy tính, máy chiếu.

- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép nhân số có nhiều chữ số với số có hai chữ số.

2. Đối với học sinh

- SHS.

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

GV viết bài toán lên bảng, yêu cầu HS làm bài vào bảng con, ôn lại cách thực hiện phép tính nhân với số có một chữ số (đã ôn lại ở bài trước).

Ví dụ: 105 622 x 5

- GV chữa bài, tuyên dương HS làm tốt.

- GV chiếu hình ảnh khởi động:

Giáo án Toán lớp 4 Bài 32: Nhân với số có hai chữ số | Cánh diều

Và yêu cầu HS suy nghĩ cách giải bài toán.

- GV mời 1 số HS nêu nhận xét của mình.

- GV dẫn dắt vào bài học: “Vậy phép nhân với số có hai chữ số có gì khác so với phép nhân với số có một chữ số. Sau đây, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu trong “Bài 32: Nhân với số có hai chữ số

- HS thực hiện theo yêu cầu.

- Kết quả:

Đặt tính:

Giáo án Toán lớp 4 Bài 32: Nhân với số có hai chữ số | Cánh diều

→ 105 622 x 5 = 528 110

- HS suy nghĩ, giơ tay phát biểu nhận xét của mình.

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện được nhân số có nhiều chữ số với số có hai chữ số.

b. Cách thức tiến hành:

- GV viết phép nhân 25 x 53 = ? và yêu cầu HS thảo luận cách đặt tính và tính. Đại diện nhóm nêu cách làm.

→ GV chốt lại các bước thực hiện tính 25 x 53:

+ Đặt tính:

Giáo án Toán lớp 4 Bài 32: Nhân với số có hai chữ số | Cánh diều

+ Thực hiện tính lần lượt từ phải sang trái như trong SGK.

- GV nhấn mạnh để HS hiểu:

+ Trong cách tính SGK, 75 gọi là tích riêng thứ nhất.

+ 125 gọi là tích riêng thứ hai, được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 125 chục, nếu viết đầy đủ thì phải là 1 250 (tích của 50 và 25).

+ Viết kết quả: 25 x 53 = 1 325.

- GV nêu một phép tính khác để HS thực hiện trên bảng con.

Ví dụ: 72 x 31 = ?

- GV cho HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện và nói cho bạn nghe cách làm.

- HS thảo luận cách làm theo yêu cầu.

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu kiến thức.

- HS đặt tính và tính toán trên bảng con.

- HS thực hiện một số phép tính theo yêu cầu.

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện được nhân số có nhiều chữ số với số có hai chữ số.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Tính:

Giáo án Toán lớp 4 Bài 32: Nhân với số có hai chữ số | Cánh diều

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi, thực hiện tính rồi viết kết quả của phép tính.

- GV mời 4 HS lên bảng trình bày kết quả. Các HS khác đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách nhân lần lượt từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.

- GV chữa bài.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Đặt tính rồi tính:

369 x 12

218 x 34

412 x 21

785 x 23

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi, thực hiện đặt tính rồi tính.

- GV mời 4 HS lên bảng trình bày bài làm của mình. Lớp đối chiếu, nhận xét.

- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Vườn dâu tây nhà chị Na có 31 luống, mỗi luống có 26 cây. Hỏi vườn dâu tây nhà chị Na có tất cả bao nhiêu cây dâu tây?

- GV cho HS hoạt động cặp đôi, đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì; suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra và trình bày bài giải.

- GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải.

- GV lưu ý HS kiểm tra lại phép tính, câu trả lời, dạng toán này cần chú ý gì khi thực hiện.

GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của mình.

- GV chữa bài.

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

Tim một người khỏe mạnh bình thường mỗi phút đập khoảng 75 lần. Tính số lần đập của tim người đó trong 24 giờ.

Giáo án Toán lớp 4 Bài 32: Nhân với số có hai chữ số | Cánh diều

- GV cho HS làm bài cá nhân, đọc bài toán, bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì; suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra và trình bày bài giải.

- GV gợi ý HS tóm tắt bài toán:

Mỗi phút: 75 lần.

24 giờ: ? lần.

Từ đó rút ra trước hết phải tính một giờ tim đập bao nhiêu lần. HS cần nhớ lại kiến thức:

1 giờ = 60 phút

Sau đó, HS tính được số lần tim đập trong 24 giờ.

- GV mời 1 HS trình bày kết quả.

- GV cho lớp nhận xét, chữa bài.

- GV giới thiệu thông tin đời sống thể hiện qua bài tập: Mỗi phút, tim một người khỏe mạnh bình thường đập khoảng 75 lần; trong 1 ngày đêm (24 giờ) tim đập khoảng 108 000 lần.

https://www.youtube.com/watch?v=kVjjCkuAqdY

- HS hoàn thành bài vào vở ghi.

- Kết quả:

Giáo án Toán lớp 4 Bài 32: Nhân với số có hai chữ số | Cánh diều

- HS hoàn thành bài vào vở ghi.

- Kết quả:

Giáo án Toán lớp 4 Bài 32: Nhân với số có hai chữ số | Cánh diều

- HS thảo luận cặp đôi, suy nghĩ phương hướng giải quyết bài toán và trình bày bài giải vào vở ghi.

- Kết quả:

Bài giải

Số cây dâu tây trong vườn dâu tây nhà chị Na là:

26 x 31 = 806 (cây)

Đáp số: 806 cây.

- HS làm bài cá nhân, suy nghĩ phương hướng giải quyết bài toán và trình bày bài giải vào vở ghi.

- Kết quả:

Bài giải

Số lần đập của tim trong 1 giờ là:

75 x 60 = 4 500 (lần)

Số lần đập của tim trong 24 giờ là:

4 500 x 24 = 108 000 (lần)

Đáp số: 108 000 lần.

................................

................................

................................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 104 lượt xem
Mua tài liệu