Giáo án Luyện tập trang 11 Tập 2 lớp 4 (Cánh diều)

Với Giáo án Bài 56: Luyện tập trang 11 Tập 2 Toán lớp 4 sách Cánh diều sẽ giúp thầy cô dễ dàng giảng dạy và biên soạn giáo án Toán lớp 4 Bài 56.

1 133 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 4 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết (chỉ 70k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Toán lớp 4 Bài 56 (Cánh diều): Luyện tập trang 11 Tập 2

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Củng cố hiểu biết về: phân số; đọc, viết phân số; phân số và phép chia số tự nhiên (phân số như là thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0).

- Phát triển năng lực toán học.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học.

- Năng lực mô hình hóa.

- Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.

- Máy tính, máy chiếu.

- Bảng phụ, phiếu học tập.

- Hình vẽ trong SGK.

2. Đối với học sinh

- SHS.

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

3. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.

- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn”:

+ Quản trò sẽ đọc đề bài, các HS giơ tay nhanh nhất để trả lời câu hỏi

+ Lượt 1: Hãy nêu cách đọc phân số sau: 107

Đáp số: Đọc là mười phần bảy.

+ Lượt 2: Viết thương của phép chia 11 : 2 dưới dạng phân số

Đáp số: 112

+ Lượt 3: Quan sát hình vẽ sau và xác định phân số chỉ phần đã tô màu.

Giáo án Toán lớp 4 Bài 56: Luyện tập (trang 11, 12 Tập 2) | Cánh diều

Đáp số: 94

+ Lượt 4: Hãy nêu cách viết phân số ba phần mười

Đáp số: 310

+ Lượt 5: Hãy viết số 4 thành một phân số, trong đó tử số là 8.

Đáp số: 4 = 82

- GV nhận xét, tuyên dương HS trả lời nhiều nhất và nhanh nhất.

- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhớ về các kiến thức liên quan đến phân số. Sau đây, cô trò mình sẽ cùng ôn tập những kiến thức này trong “Bài 56: Luyện tập

- HS lắng nghe, tích cực tham gia trò chơi.

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Nhận biết được cái toàn thể, sự chia đều và phần đã tô màu rồi đọc phân số tương ứng. Viết được thương của phép chia hai số tự nhiên dưới dạng phân số hoặc viết phân số dưới dạng thương của hai số tự nhiên. Đọc số đo đại lượng viết dưới dạng phân số.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Nêu phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình sau:

a)

Giáo án Toán lớp 4 Bài 56: Luyện tập (trang 11, 12 Tập 2) | Cánh diều

b)

Giáo án Toán lớp 4 Bài 56: Luyện tập (trang 11, 12 Tập 2) | Cánh diều

- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện theo yêu cầu của GV.

- GV gợi mở từng câu:

a) HS nhìn hình vẽ 1, 2, 3 nhận biết: cái toàn thể (là một hình toàn vẹn: hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn), sự chia đều và phần đã tô màu rồi đọc phân số tương ứng.

HS nhìn hình vẽ 4, 5, 6 nhận biết: cái toàn thể (là một nhóm các hình như: hình ngôi sao, hình tròn, quả măng cụt), phần đã tô màu rồi đọc phân số tương ứng.

b) HS quan sát hình vẽ nhận biết: cái toàn thể, sự chia đều và phần tô màu để xác định phân số tương ứng.

- GV mời HS lên bảng chỉ vào từng hình rồi viết, đọc phân số bằng lời tương ứng.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:

a)

Giáo án Toán lớp 4 Bài 56: Luyện tập (trang 11, 12 Tập 2) | Cánh diều

b)

Giáo án Toán lớp 4 Bài 56: Luyện tập (trang 11, 12 Tập 2) | Cánh diều

- GV cho HS làm bài cá nhân, viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số.

- GV hướng dẫn:

Ví dụ, xét phép chia 5 : 8

+ Nhận biết các thành phần (số bị chia, số chia) của phép chia.

+ Viết thành phân số với tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Ta có: 5 : 8 = 58

- GV mời HS lên bảng trình bày các câu còn lại. Cả lớp nhận xét.

- GV chữa bài. Sửa các sai sót cho HS (nếu có)

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

a) Viết mỗi phân số sau dưới dạng thương của hai số tự nhiên (theo mẫu):

Mẫu: 57 = 5 : 7

12;34;310;116

b) Trong mỗi nhóm các phân số cho dưới đây, phân số nào bằng 1?

13,23,33

45,55,15

88,110,48

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi.

- GV hướng dẫn:

a) GV phân tích mẫu: Xét phân số 57

+ Nhận biết các thành phần của phân số: tử số là số 5, mẫu số là số 7.

+ Viết thành phép chia 5 : 7 (tử số là số bị chia, mẫu số là số chia).

- HS làm tương tự các ý còn lại.

GV uốn nắn, sửa chữa các sai sót cho HS (nếu có).

b) GV gợi ý các phân số có tử số bằng mẫu số chính là phân số bằng 1.

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

Đọc các số đo đại lượng sau:

Giáo án Toán lớp 4 Bài 56: Luyện tập (trang 11, 12 Tập 2) | Cánh diều

- GV cho HS làm bài cá nhân, đọc lần lượt từng phân số.

- GV mời HS xung phong đọc, cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- Lưu ý GV: Đây là dạng bài “Đọc số đo đại lượng viết dưới dạng phân số”, mục tiêu là giúp HS làm quen với liên quan giữa phân số và số đo đại lượng. Tuy nhiên, GV chỉ yêu cầu HS “đọc”, chưa yêu cầu HS phải giải thích “nghĩa thực” của kí hiệu.

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) Hình 1: 56

Hình 2: 13

Hình 3: 48

Hình 4: 57

Hình 5: 610

Hình 6: 711

b) Hình 1: 54

Hình 2: 83

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) 5 : 8 = 58

11 : 15 = 1115

4 : 8 = 48

1 : 2 = 12

b) 7 : 6 = 76

3 : 2 = 32

9 : 9 = 99

16 : 1 =

161

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) 12 = 1 : 2

34 = 3 : 4

310 = 3 : 10

116 = 11 : 6

b) Hình 1: Phân số 33 bằng 1.

Hình 2: Phân số 55 bằng 1.

Hình 3: Phân số 88 bằng 1.

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

12 m đọc là: Một phần hai mét

310 dm đọc là: Ba phần mười đề-xi-mét

34 kg đọc là: Ba phần tư ki-lô-gam

32 l đọc là: Ba phần hai lít

65 km đọc là: Sáu phần năm ki-lô-mét

................................

................................

................................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 133 lượt xem
Mua tài liệu