Giáo án Luyện tập chung trang 40 lớp 4 (Cánh diều)

Với Giáo án Bài 70: Luyện tập chung trang 40 Toán lớp 4 sách Cánh diều sẽ giúp thầy cô dễ dàng giảng dạy và biên soạn giáo án Toán lớp 4 Bài 70.

1 219 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 4 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết (chỉ 70k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Toán lớp 4 Bài 70 (Cánh diều): Luyện tập chung trang 40

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo diện tích (mm2,cm2,dm2,m2); thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo diện tích trong một số trường hợp đơn giản.

- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo diện tích.

- Phát triển các năng lực toán học.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học.

+ Năng lực mô hình hóa.

+ Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.

- Máy tính, máy chiếu.

- Hình vẽ SGK.

2. Đối với học sinh

- SHS.

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước thẳng, kéo, giấy kẻ ô li).

3. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.

- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức trò chơi “Gió thổi”:

+ Luật chơi: GV hô “Gió thổi đến …” một đơn vị diện tích nào đó thì HS nói những thông tin mình biết về đơn vị diện tích đó.

Ví dụ:

+ GV: Gió thổi đến mét vuông

+ HS: Mét vuông là đơn vị đo diện tích, mét vuông kí hiệu là m2, mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m, 1 m2 = 100 cm2,…

- GV nhận xét, tuyên dương các HS tham gia tích cực.

- GV dẫn dắt vào bài học: “Sau đây, cô trò mình sẽ cùng ôn tập lại các đơn vị đo diện tích đã học trong “Bài 70: Luyện tập chung

- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo diện tích(mm2,cm2,dm2,m2); thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo diện tích trong một số trường hợp đơn giản.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Số ?

a) 4 m2 = ? dm2

7 m2 = ? cm2

3 m2 = ? mm2

b) 600 cm2 = ? dm2

300 dm2 = ? m2

80 000 mm2 = ? cm2

c) 1 m2 23 dm2 = ? dm2

5 m2 3 dm2 = ? dm2

9 m2 23 cm2 = ? cm2

- GV cho HS hoạt động cặp đôi, thảo luận cách chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và hoàn thành bài vào vở.

- GV mời một số HS chia sẻ cách thực hiện, những chú ý khi chuyển từ đơn vị lớn sang đơn vị bé và ngược lại, chuyển từ cách ghi với 2 đơn vị đo sang cách ghi 1 đơn vị đo.

- Nếu HS cần hỗ trợ, GV có thể sử dụng bảng giúp HS nắm chắc quan hệ giữa các đơn vị đo và cách chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích đã học. Chẳng hạn:

3 m2 81 cm2

m2

dm2

cm2

mm2

3

0

0

8

1

0

0

→ 3 m2 81 cm2 = 30 081 cm2

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

- GV khuyến khích HS lấy thêm ví dụ và dựa vào bảng trên để làm điểm tựa tư duy khi thực hiện chuyển đổi.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Tính diện tích viên gạch, tranh cổ động và đường chạy có kích thước như hình dưới đây:

Giáo án Toán lớp 4 Bài 70: Luyện tập chung (trang 40, 41 Tập 2) | Cánh diều

- GV cho HS hoạt động cặp đôi, đọc đề, phân tích dữ kiện và yêu cầu bài toán, suy nghĩ tìm cách giải quyết.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật.

+ Muốn tính diện tích hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo).

- GV cho HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe kết quả và cách thực hiện.

- GV chữa bài.

- GV đặt câu hỏi để HS nhận ra khi cần tính diện tích một vật, nên ước lượng để chọn đơn vị đo diện tích phù hợp.

- HS liên hệ việc lựa chọn và sử dụng đơn vị đo diện tích trong thực tiễn.

Ví dụ: + Để đo diện tích lớp học sử dụng đơn vị mét vuông.

+ Để đo diện tích tờ giấy dùng đơn vị xăng-ti-mét vuông.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Tính diện tích từng mảnh vườn và diện tích cả khu vườn theo sơ đồ dưới đây:

Giáo án Toán lớp 4 Bài 70: Luyện tập chung (trang 40, 41 Tập 2) | Cánh diều

- GV cho HS hoạt động nhóm bàn, thảo luận cách tính diện tích từng mảnh vườn và diện tích cả khu vườn theo sơ đồ (HS có thể chia sẻ nhiều cách tính khác nhau và chọn ra cách tính hợp lí, tối ưu nhất).

- GV gợi ý HS trước hết cần tìm ra số đo chiều dài và chiều rộng của từng mảnh vườn, sau đó mới tiến hành tính diện tích.

- GV mời một số HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

Người ta muốn đào một hố cát dạng hình chữ nhật trong một sân cỏ hình chữ nhật với kích thước như sơ đồ dưới đây:

Giáo án Toán lớp 4 Bài 70: Luyện tập chung (trang 40, 41 Tập 2) | Cánh diều

Em hãy tính diện tích hố cát trên. Nói cho bạn nghe cách tính của em.

- GV cho HS hoạt động nhóm bàn, đọc kĩ yêu cầu đầu bài, tính diện tích hỗ cát và nói cho bạn nghe cách tính (HS có thể chia sẻ nhiều cách tính khác nhau và chọn ra cách tính hợp lí, tối ưu nhất).

- GV gợi mở để HS tính được chiều dài và chiều rộng của hố cát, sau đó tiến hành tính diện tích hố cát.

- GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5

Ông Luyến có một ao nuôi cá hình chữ nhật, chiều dài 40 m, chiều rộng 25 m. Trung bình mỗi mét vuông mặt ao ông thả 2 con cá trắm cỏ và 1 con cá mè. Hỏi ông cần mua bao nhiêu con cá mỗi loại?

- GV cho HS làm bài cặp đôi, đọc đề, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải.

- HS kiểm tra lại phép tính đã đúng chưa, câu trả lời đã phù hợp chưa, dạng toán này cần chú ý gì khi thực hiện.

- GV mời 1 HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét.

- GV chữa bài, lưu ý cách trình bày.

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) 4 m2 = 400 dm2

7 m2 = 70 000 cm2

3 m2 = 3 000 000 mm2

b) 600 cm2 = 6 dm2

300 dm2 = 3 m2

80 000 mm2 = 800 cm2

c) 1 m2 23 dm2 = 123 dm2

5 m2 3 dm2 = 503 dm2

9 m2 23 cm2 = 90 023 cm2

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

Diện tích viên gạch hình vuông là:

60 x 60 = 3600 (cm2)

Diện tích tranh cổ động là:

15 x 28 = 420 (dm2)

Diện tích đường chạy là:

5 x 80 = 400 (m2)

Đáp số: Viên gạch: 3600 cm2

Bức tranh: 420 dm2

Đường chạy: 400 m2

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

Diện tích mảnh vườn trồng khoai là:

68 x 47 = 3 196 (m2)

Diện tích mảnh vườn trồng cà chua là:

47 x 25 = 1175 (m2)

Diện tích mảnh vườn trồng hoa là:

68 x 12 = 816 (m2)

Diện tích mảnh vườn trồng các loại rau là:

25 x 12 = 300 (m2)

Diện tích cả khu vườn là:

3196 + 1175 + 816 + 300 = 5 487 (m2)

Đáp số: Trồng khoai: 3 196 m2

Trồng cà chua: 1 175 m2

Trồng hoa: 816 m2

Trồng các loại rau: 300 m2

Cả khu vườn: 5 487 m2

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

Chiều dài hố cát là:

25 – 13 – 2 = 10 (m)

Chiều rộng hố cát là:

12 – 2 – 7 = 3 (m)

Diện tích hố cát là:

10 x 3 = 30 (m2)

Đáp số: 30 m2

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Tóm tắt:

Ao cá hình chữ nhật

Chiều dài: 40 m

Chiều rộng: 25 m

Mỗi mét vuông: 2 con cá trắm cỏ và 1 con cá mè

Cá trắm cỏ: ? con

Cá mè: ? con

- Kết quả:

Bài giải

Diện tích mặt ao là:

40 x 25 = 1 000 (m2)

Số cá trắm cỏ cần mua là:

1 000 x 2 = 2 000 (con)

Số cá mè cần mua là:

1 000 x 1 = 1 000 (con)

Đáp số: Cá trắm cỏ: 2 000 con

Số cá mè: 1 000 con

................................

................................

................................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 219 lượt xem
Mua tài liệu