Giáo án Luyện tập trang 52 lớp 4 (Cánh diều)

Với Giáo án Bài 75: Luyện tập trang 52 Toán lớp 4 sách Cánh diều sẽ giúp thầy cô dễ dàng giảng dạy và biên soạn giáo án Toán lớp 4 Bài 75.

1 300 02/02/2024
Mua tài liệu


Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 4 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết (chỉ 70k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Toán lớp 4 Bài 75 (Cánh diều): Luyện tập trang 52

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Rèn kĩ năng cộng và trừ phân số có cùng mẫu số.

- Phát triển các năng lực toán học.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học.

+ Năng lực mô hình hóa.

+ Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.

2. Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.

- Máy tính, máy chiếu.

- Hình vẽ SGK.

- Bảng phụ, phiếu học tập.

2. Đối với học sinh

- SHS.

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

- Một băng giấy chia 8 phần bằng nhau và 2 bút màu.

3. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.

- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”:

+ Luật chơi: GV chuẩn bị các bộ câu hỏi. GV chia lớp thành 5 nhóm. Có 5 lượt chơi; ở mỗi lượt chơi, đại diện một nhóm lên bốc đề. Các nhóm giải nhanh và giơ tay giành quyền trả lời kết quả. Nhóm nào trả lời đúng nhiều nhất sẽ được thưởng một tràng pháo tay.

+ Ví dụ đề:

Lượt 1: 12+92

Lượt 2: 49-29

Lượt 3: 110+310+710

Lượt 4: 2021-821-221

Lượt 5:56+76-16

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV dẫn dắt vào bài học: “Sau đây, cô trò mình sẽ cùng ôn tập về phép cộng, trừ phân số cùng mẫu số trong “Bài 75: Luyện tập

- HS lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu.

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Rèn kĩ năng cộng và trừ phân số có cùng mẫu số.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Tính:

a) 25+65

b) 49+79

c) 67-47

d) 1719-1219

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi.

- GV mời 1 HS phát biểu lại quy tắc cộng và trừ hai phân số có cùng mẫu số.

- HS tự làm bài rồi chữa bài (chữa lần lượt từng câu cho trong bài).

- HS tự phát hiện chỗ sai và tự sửa chữa.

- GV nhận xét, đánh giá.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Tính rồi rút gọn:

a) 29+19

b) 118-58

c) 118-58

d) 521-221

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi.

- GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nhắc lại các bước thực hiện:

+ Cộng và trừ hai phân số có cùng mẫu số.

+ Rút gọn để có kết quả cuối cùng là các phân số tối giản.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Tính:

Giáo án Toán lớp 4 Bài 75: Luyện tập (trang 52 Tập 2) | Cánh diều

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi.

- GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nhắc lại các bước thực hiện:

+ Với các biểu thức tính có 2 dấu phép tính cộng (hoặc trừ) ta thực hiện lần lượt từ trái qua phải.

+ Ở mỗi lần tính vận dụng quy tắc cộng hoặc trừ hai phân số có cùng mẫu số.

- GV uốn nắn, sửa chữa sai sót cho HS (nếu có).

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

Lấy ví dụ hai phân số có cùng mẫu số rồi đố bạn cộng hoặc trừ hai phân số đó.

- GV cho HS hoạt động cặp đôi, lấy ví dụ hai phân số có cùng mẫu số rồi mời bạn tính.

- GV mời một số nhóm chia sẻ kết quả, cả lớp lắng nghe, bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, đánh giá.

Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5

Một vòi nước chảy vào một bể. Giờ thứ nhất vòi nước chảy được 25 bể, giờ thứ hai vòi nước chảy tiếp được 15 bể. Hỏi sau hai giờ vòi đó chảy được bao nhiêu phần của bể?

- GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải.

- GV đặt câu hỏi: Cần thực hiện phép tính gì để biết sau hai giờ vòi đó chảy được bao nhiêu phần của bể?

- GV mời 1 HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

Giáo án Toán lớp 4 Bài 75: Luyện tập (trang 52 Tập 2) | Cánh diều

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

Giáo án Toán lớp 4 Bài 75: Luyện tập (trang 52 Tập 2) | Cánh diều

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

Giáo án Toán lớp 4 Bài 75: Luyện tập (trang 52 Tập 2) | Cánh diều

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

Ví dụ: Cho hai phân số 512112

Cộng hai phân số: Giáo án Toán lớp 4 Bài 75: Luyện tập (trang 52 Tập 2) | Cánh diều

Trừ hai phân số: Giáo án Toán lớp 4 Bài 75: Luyện tập (trang 52 Tập 2) | Cánh diều

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Tóm tắt:

Giờ thứ nhất: 25 bể

Giờ thứ hai: 15 bể

Sau 2 giờ: ? bể

- Kết quả:

Bài giải

Sau hai giờ vòi đó chảy được số phần của bể là:

25+15=35 (bể)

Đáp số: 35 bể

................................

................................

................................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 300 02/02/2024
Mua tài liệu