Giáo án Luyện tập chung trang 86 lớp 4 (Cánh diều)

Với Giáo án Bài 37: Luyện tập chung trang 86 Toán lớp 4 sách Cánh diều sẽ giúp thầy cô dễ dàng giảng dạy và biên soạn giáo án Toán lớp 4 Bài 37.

1 330 01/02/2024
Mua tài liệu


Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 4 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết (chỉ 70k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Toán lớp 4 Bài 37 (Cánh diều): Luyện tập chung trang 86

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1 000,…; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.

- Biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11.

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc rèn kĩ năng thực hiện phép nhân với 10, 100, 1 000,… và nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11.

- Phát triển năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả, trao đổi, chia sẻ nhóm.

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.

- Máy tính, máy chiếu.

- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép nhân với 10, 100, 1 000,…

2. Đối với học sinh

- SHS.

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- - GV tổ chức trò chơi “Vượt qua thử thách”:

+ GV nêu tình huống thực tế (đã chuẩn bị trước) liên quan đến phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1 000,…

Ví dụ: Một can nhựa chứa được 25 lít dầu. Hỏi 100 can như thế chứa được bao nhiêu lít dầu?

+ GV cho HS hoạt động theo nhóm 4 người. Một HS trong nhóm thực hiện tính và trả lời câu hỏi đặt ra. Nhóm nào giải quyết được nhiều tình huống, có nhiều phép tính đúng thì thắng cuộc.

- GV dẫn dắt vào bài học: “Sau đây, cô trò mình sẽ cùng ôn tập các kiến thức liên quan đến phép nhân trong “Bài 37: Luyện tập chung

- HS chú ý nghe luật chơi, thực hiện theo hướng dẫn của GV.

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1 000,…; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.

- Biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Tính nhẩm:

52 x 10

52 x 100

52 x 1 000

108 x 10

108 x 100

108 x 1 000

690 x 10

690 x 100

690 x 1 000

- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện tính nhẩm rồi viết kết quả của phép tính.

- GV mời 4 HS lên bảng trình bày kết quả. Các HS còn lại đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

- GV chữa bài, yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân một số với 10, 100, 1 000,…

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Đặt tính rồi tính:

a) 213 x 24

403 x 36

b) 2 002 x 65

30 168 x 16

c) 4 180 x 23

32 600 x 15

d) 34 x 11

83 x 11

- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện đặt tính và tính.

- GV mời 4 HS lên bảng trình bày kết quả bài làm.

- GV thu chấm vở của một số HS.

- GV chữa bài, kiểm tra kĩ năng của HS khi thực hiện nhân số có nhiều chữ số với số có hai chữ số. Chú ý trường hợp mjaam có chữ số 0.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Tính nhẩm (theo mẫu):

Mẫu: 27 x 11 = ?

- 2 cộng 7 bằng 9.

- Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27, được 297.

Vậy 27 x 11 = 297.

48 x 11 = ?

- 4 cộng 8 bằng 12.

- Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48, được 428.

- Thêm 1 vào 4 của 428, được 528.

Vậy 48 x 11 = 528.

42 x 11

72 x 11

94 x 11

53 x 11

85 x 11

67 x 11

- GV cho HS làm bài cặp đôi, quan sát và phân tích mẫu, nhận biết quy tắc nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11.

- GV lưu ý trường hợp phải thêm 1 vào chữ số hàng chục, ví dụ như: 85 x 11 = 935

- GV mời 3 HS lên bảng giải bài.

- GV cho lớp nhận xét, chữa bài.

- HS hoàn thành bài vào vở ghi.

- Kết quả:

52 x 10 = 520

52 x 100 = 5 200

52 x 1 000 = 52 000

108 x 10 = 1 080

108 x 100 = 10 800

108 x 1 000 = 108 000

690 x 10 = 6 900

690 x 100 = 69 000

690 x 1 000 = 690 000

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

Giáo án Toán lớp 4 Bài 37: Luyện tập chung | Cánh diều

- HS vận dụng quy tắc nói trên để giải các bài tập trong bài.

- Kết quả:

42 x 11 = 462

72 x 11 = 792

94 x 11 = 1 034

53 x 11 = 583

85 x 11 = 935

67 x 11 = 737

................................

................................

................................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 330 01/02/2024
Mua tài liệu