Giải Toán 6 trang 39 Tập 1 Cánh diều
Với giải bài tập Toán 6 trang 39 Tập 1 trong Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 trang 39 Tập 1.
Giải Toán 6 trang 39 Tập 1
Toán lớp 6 trang 39 Hoạt động 2:
a) Thực hiện phép tính 135 : 9 và nêu quan hệ chia hết của 135 với 9.
b) Tìm tổng S các chữ số của 135 và nêu quan hệ chia hết của S với 9.
Lời giải:
a) Ta có: 135 : 9 = 15
Do đó số 135 chia hết cho 9.
b) Tổng các chữ số của 135 là: S = 1 + 3 + 5 = 9
Ta có 9 : 9 = 1
Vậy số 9 chia hết cho 9 hay S chia hết cho 9.
Toán lớp 6 trang 39 Luyện tập 2: Viết một số có hai chữ số sao cho:
b) Số đó chia hết cho cả ba số 2, 5, 9.
Lời giải:
a) Số chia hết cho 2 là các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.
Số chia hết cho 9 là các số có tổng các chữ số chia hết cho 9.
Do đó các số chia hết cho 2 và 9 là các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 và có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.
Vậy một số có hai chữ số thỏa mãn số đó chia hết cho 2 và 9 là: 18 (hoặc các em có thể chọn một trong các số 36; 54; 72; 90).
b) Số chia hết cho cả 2 và 5 là các số có chữ số tận cùng là 0.
Số chia hết cho 9 là các số có tổng các chữ số chia hết cho 9.
Do đó các số chia hết cho cả ba số 2; 5 và 9 là các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 và có chữ số tận cùng là 0.
Vậy một số có hai chữ số thỏa mãn số đó chia hết cho cả ba số 2; 5; 9 là: 90.
Bài tập
Toán lớp 6 trang 39 Bài 1: Cho các số 104, 627, 3 114, 5 123, 6 831 và 72 102. Trong các số đó:
a) Số nào chia hết cho 3? Vì sao?
b) Số nào không chia hết cho 3? Vì sao?
c) Số nào chia hết cho 9? Vì sao?
d) Số nào chia hết cho 3, nhưng không chia hết cho 9? Vì sao?
Lời giải:
Ta áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3 và dấu hiệu chia hết cho 9 để thực hiện bài tập này.
a) Trong các số đã cho ta có:
+ Số 627 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 6 + 2 + 7 = 15 chia hết cho 3.
+ Số 3 114 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 3 + 1 + 1 + 4 = 9 chia hết cho 3.
+ Số 6 831 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 6 + 8 + 3 + 1 = 18 chia hết cho 3.
+ Số 72 102 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 7 + 2 + 1 + 0 + 2 = 12 chia hết cho 3.
b) Ta có:
+ Số 104 không chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 1 + 0 + 4 = 5 không chia hết cho 3.
+ Số 5 123 không chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 5 + 1 + 2 + 3 = 11 không chia hết cho 3.
c) Ta có:
+ Số 3 114 chia hết cho 9 vì tổng các chữ số 3 + 1 + 1 + 4 = 9 chia hết cho 9.
+ Số 6 831 chia hết cho 9 vì tổng các chữ số 6 + 8 + 3 + 1 = 18 chia hết cho 9.
d) Ta có:
+ Số 627 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 vì tổng các chữ số 6 + 2 + 7 = 15 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
+ Số 72 102 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 vì tổng các chữ số 7 + 2 + 1 + 0 + 2 = 12 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Toán lớp 6 trang 39 Bài 2: Trong các số 2, 3, 5, 9, số nào là ước của n với:
Lời giải:
a) n = 4 536
+ Vì số 4 536 có chữ số tận cùng là 6 nên số này chia hết cho 2 và không chia hết cho 5.
+ Số 4 536 có tổng các chữ số là 4 + 5 + 3 + 6 = 18 vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9 nên 4 536 là số chia hết cho cả 3 và 9.
Do đó trong các số 2; 3; 5; 9, các ước số của số n = 4 536 là 2; 3; 9.
b) n = 3 240
+ Số 3 240 có chữ số tận cùng là 0 nên số này chia hết cho cả 2 và 5.
+ Số 3 240 có tổng các chữ số là 3 + 2 + 4 + 0 = 9 vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9 nên 3 240 là số chia hết cho cả 3 và 9.
Do đó trong các số 2; 3; 5; 9, các ước số của số n = 3 240 là 2; 3; 5; 9.
c) n = 9 805
+ Số 9 805 có chữ số tận cùng là 5 nên số này chia hết cho 5 và không chia hết cho 2.
+ Số 9 805 có tổng các chữ số là 9 + 8 + 0 + 5 = 22 không chia hết cho cả 3 và 9 nên số 9 805 không chia hết cho cả 3 và 9.
Do đó trong các số 2; 3; 5; 9, các ước số của số n = 9 805 là 5.
Toán lớp 6 trang 39 Bài 3: Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số:
Lời giải:
a) Vì * là một chữ số trong số nên * phải là một trong các số: 0; 1; 2; …; 9.
Số chia hết cho 3 nên tổng các chữ số của số là (3 + * + 7) = (10 + *) phải là số chia hết cho 3.
Thử thay * lần lượt bằng các số 0; 1; 2; …; 9, ta thấy các số thỏa mãn là 2; 5; 8.
Vậy các chữ số thích hợp điền vào dấu * để số chia hết cho 3 là: 2; 5; 8.
b) Vì * là một chữ số trong số nên * phải là một trong các số: 0; 1; 2; …; 9.
Số chia hết cho 9 nên tổng các chữ số của số là (2 + 7 + *) = (9 + *) phải là số chia hết cho 9.
Thử thay * lần lượt bằng các số 0; 1; 2; …; 9, ta thấy các số thỏa mãn là 0; 9.
Vậy các chữ số thích hợp điền vào dấu * để số chia hết cho 9 là: 0; 9.
Toán lớp 6 trang 39 Bài 4: Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số:
Lời giải:
a) Vì * là một chữ số trong số nên * phải là một trong các số: 0; 1; 2; …; 9.
Số chia hết cho 5 nên phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5, hay * phải là 0 hoặc 5.
Số chia hết cho 9 nên tổng các chữ số của số là (1 + 3 + *) = (4 + *) phải là số chia hết cho 9.
Thay * lần lượt bằng các số 0; 5 ta được:
+) 4 + 0 = 4 không chia hết cho 9
+) 4 + 5 = 9 chia hết cho 9
Vậy chữ số thích hợp điền vào dấu * để số chia hết cho cả 5 và 9 là: 5 hay * = 5.
b) Số chia hết cho 2 nên phải có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8, hay * phải là một trong các số: 0; 2; 4; 6; 8.
Số chia hết cho 3 nên tổng các chữ số của số là (6 + 7 + *) = (13 + *) phải là số chia hết cho 3.
Thay * lần lượt bằng các số 0; 2; 4; 6; 8 ta được:
+) 13 + 0 = 13 không chia hết cho 3
+) 13 + 2 = 15 chia hết cho 3
+) 13 + 4 = 17 không chia hết cho 3
+) 13 + 6 = 19 không chia hết cho 3
+) 13 + 8 = 21 chia hết cho 3
Vậy các chữ số thích hợp điền vào dấu * để số chia hết cho cả 2 và 3 là: 2; 8 hay * = 2 hoặc * = 8.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Luyện viết Ngữ văn lớp 6 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch Sử 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 6 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Cánh diều
- Giải sbt Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 6 – Cánh diều
- Giải sgk GDCD 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết GDCD 6 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 6 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - ilearn Smart World
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 i-learn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 6 iLearn Smart World theo Unit có đáp án