Giải Toán 6 trang 25 Tập 1 Cánh diều

Với giải bài tập Toán 6 trang 25 Tập 1 trong Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 trang 25 Tập 1.

1 388 04/03/2023


Giải Toán 6 trang 25 Tập 1

Toán lớp 6 trang 25 Bài 2: Xác định cơ số, số mũ và tính mỗi lũy thừa sau: 25, 52, 92, 110, 101.

Lời giải:

+) 25 có cơ số là 2, số mũ là 5 và

25 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 4 . 2 . 2 . 2 = 8 . 2 . 2 = 16 . 2 = 32

+)  5có cơ số là 5, số mũ là 2 và 52 = 5 . 5 = 25

+) 92 có cơ số là 9, số mũ là 2 và 92 = 9 . 9 = 81

+) 110 có cơ số là 1, số mũ là 10  và

110  = 1.1.1.1.1.1.1.1.1.1 = 1

+) 101 có cơ số là 10, số mũ là 1 và 101 = 10. (một số bất kì lũy thừa 1 thì bằng chính nó).

Toán lớp 6 trang 25 Bài 3: Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với cơ số cho trước:

a) 81, cơ số 3;

b) 81, cơ số 9;

c) 64, có số 2;

d) 100 000 000, cơ số 10.

Lời giải:

a) Để viết 81 dưới dạng lũy thừa với cơ số 3, ta tách 81 thành tích của các thừa số 3:

81 = 3 . 27 = 3 . 3 . 9

= 3 . 3 . 3 . 3 = 34.

Vậy 81 = 34.

b) Để viết 81 dưới dạng lũy thừa với cơ số 9, ta tách 81 thành tích của các thừa số 9:

81 = 9 . 9 = 92

Vậy 81 = 92.

c) Để viết 64 dưới dạng lũy thừa với cơ số 2, ta tách 64 thành tích của các thừa số 2:

64 = 2 . 32 = 2 . 2 . 16

= 2 . 2. 2 . 8

= 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 26

Vậy 64 = 26.

d) Để viết 100 000 000 dưới dạng lũy thừa với cơ số 10, ta tách 100 000 000 thành tích của các thừa số 10:

100 000 000 = 10 . 10 000 000

= 10 . 10 . 1 000 000

= 10 . 10 . 10 . 100 000

= 10 . 10 . 10 . 10 . 10 000

= 10 . 10 . 10 . 10 . 10 . 1 000

= 10 . 10 . 10 . 10 . 10 . 10 . 100

= 10 . 10 . 10 . 10. 10 . 10 . 10 . 10

= 108

Vậy 100 000 000 = 108.

Toán lớp 6 trang 25 Bài 4: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

a) 34.35 ; 16.29 ; 16.32 ;

b) 128:12 ; 243:34 ; 109:10  000 ;

c) 4.86.2.83 ; 122.2.123.6 ; 63.2.64.3.

Lời giải:

a) +) 34. 35 = 34 + 5 = 39.

+) 16 . 2= (2 . 2 . 2 . 2) . 29 = 24 . 29 = 24 + 9 = 213.

+) 16 . 32 = 24 . (2 . 2 . 2 . 2 . 2) = 24 . 25 = 24 + 5 = 29.

b) +) 128 : 12 = 128 : 121 = 128 - 1 = 127.

+) 243 : 34 = (3. 81) : 3= (3 . 3 . 27) : 34 = (3 . 3 . 3 . 3. 3) : 34 = 35 : 34 = 35 - 4 =31.

+) 109 : 10 000 = 109 : (10 . 1 000) = 109 : (10. 10 . 100)

= 109 : (10 . 10 . 10 . 10)

= 109 : 104 = 109 - 4  = 105.

c) +) 4. 86 . 2 . 83

= 4 . 2 . 86 . 83 (tính chất giao hoán)

= (4 . 2) . 86 . 83 (tính chất kết hợp)

= 8 .  86 . 83

= 81 . 86 . 83

= 81 + 6 . 83

= 87 . 83 = 87 + 3 = 810.

+) 122 . 2 . 123 . 6

= (2. 6) . (122 . 123)  (tính chất giao hoán và kết hợp)

= 12 . 122 + 3

= 121 . 125 = 121 + 5  = 126.

+) 63 . 2 . 64 . 3

= (2 . 3) . (63 . 64) (tính chất giao hoán và kết hợp)

= 6 . 63 + 4

= 61 . 67 = 61 + 7 = 68.

Toán lớp 6 trang 25 Bài 5

So sánh:

a) 32 và 3 . 2;

b) 23 và 32;

c) 33 và 34.

Lời giải:

a) Ta có: 32 = 3 . 3 = 9 và 3 . 2 = 6

Vì 9 > 6 nên 32 > 3 . 2

Vậy 32 > 3 . 2.

b) Ta có: 23 = 2 . 2 . 2 = 8 và 32 = 3. 3 = 9

Vì 8 < 9 nên 2 < 32

Vậy 23 < 32.

c) Ta có: 33 = 3 . 3 . 3 = 27 và 34 = 3 . 3. 3. 3 = 81

Vì 27 < 81 nên 33 < 34

Vậy 3< 34.

Qua bài tập c) này, ta có nhận xét: Đối với lũy thừa với cơ số và số mũ là số tự nhiên thì khi so sánh hai lũy thừa cùng cơ số, lũy thừa nào có số mũ bé hơn thì bé hơn.

Bài 6 trang 25 Toán 6 Tập 1 – CD: Khối lượng của Mặt Trời khoảng 1 988 550 . 1021 tấn, khối lượng của Trái Đất khoảng 6 . 1021 tấn.

(Nguồn: http://nssdc.gsfc.nasa.gov)

Khối lượng của Mặt Trời gấp khoảng bao nhiêu lần khối lượng của Trái Đất?

Lời giải:

Khối lượng Mặt Trời gấp số lần khối lượng Trái Đất là:

(1 988 550 . 1021) : (6 . 1021)

= (1 988 550 : 6) . (1021 : 1021)

= 331 425 . 1 = 331 425 (lần)

Vậy khối lượng Mặt Trời gấp khoảng 331 425 lần khối lượng Trái Đất.

Bài 7 trang 25 Toán 6 Tập 1 – CD: Đố. Cho biết 112 = 121; 1112  = 12 321. Hãy dự đoán  bằng bao nhiêu. Kiểm tra lại dự đoán đó...

Xem lời giải

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải Toán 6 trang 22 Tập 1

Giải Toán 6 trang 23 Tập 1

Giải Toán 6 trang 24 Tập 1

Giải Toán 6 trang 25 Tập 1

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính

Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết

Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5

Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số

1 388 04/03/2023


Xem thêm các chương trình khác: