Giải Toán 6 trang 18 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Với giải bài tập Toán 6 trang 18 Tập 2 trong Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 trang 18 Tập 2.

1 309 lượt xem


Giải Toán 6 trang 18 Tập 2

Toán lớp 6 trang 18 Bài 1: Tính giá trị các biểu thức sau theo hai cách (có cách dùng tính chất phép cộng):

a) 25+56+45;

b) 34+1115+12.

Lời giải:

a) 25+56+45;

Cách 1: Bỏ ngoặc rồi thực hiện phép tính.

25+56+45 

=25+56+45

=25+56+45

=1230+2530+2430

=6130.

Cách 2: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.

25+56+45

=25+45+56

=25+45+56

=65+56

=3630+2530

=6130.

b) 34+1115+12

Cách 1: Bỏ ngoặc rồi thực hiện phép tính.

34+1115+12

=34+1115+12

=34+1115+12

=4560+4460+3060

=2930.

Cách 2: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.

34+1115+12

=34+1115+12

=34+12+1115

=34+24+1115

=14+1115

=1560+4460

=2930.

Toán lớp 6 trang 18 Bài 3: Người ta mở hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất mỗi giờ chảy được 17 bể, vòi thứ hai mỗi giờ chảy được 15 bể. Nếu mở đồng thời cả hai vòi, mỗi giờ được mấy phần bể?

Lời giải:

Lượng nước hai vòi chảy được sau mỗi giờ bằng tổng lượng nước mỗi vòi chảy được mỗi giờ.

Nếu mở đồng thời cả hai vòi, mỗi giờ được:

17 + 15 = 535 + 735 = 1235 (phần bể).

Vậy nếu mở đồng thời cả hai vòi, mỗi giờ được 1235 phần bể.

Toán lớp 6 trang 18 Bài 4: Bảo đọc hết một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc được 25 quyển sách, ngày thứ hai đọc được 13 quyển sách, ngày thứ ba đọc được 14 quyển sách. Hỏi hai ngày đầu Bảo đọc nhiều hơn hay ít hơn hai ngày sau? Tìm phân số để chỉ số chênh lệch đó.

Lời giải:

Hai ngày đầu Bảo đọc được số phần quyển sách là:

25 + 13 = 1115 (quyển sách)

Hai ngày sau bảo đọc được số phần quyển sách là:

11115=415 (quyển sách)

Vì 1115 > 415 nên hai ngày đầu Bảo đọc được nhiều hơn hai ngày sau.

Phân số chỉ số chênh lệch là: 1115 − 415 = 715.

Vậy hai ngày đầu Bảo đọc được nhiều hơn hai ngày sau và phân số chỉ số chênh lệch là 715.

Toán lớp 6 trang 18 Bài 5: Đố vui Viết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên khác nhau nhưng có cùng tử số là 1.

a) 23;

b) 815;

c) 78;

d) 1718.

Gợi ý:

a) 23 = 12 + ?;        

c) 78 = 12 + ? + ?;

Lời giải:

Để tách một phân số thành tổng của các phân số có tử số bằng 1 thì ta cần tách thỏa mãn:

- Các số sau khi tách ra thuộc ước của mẫu số.

- Tổng của hai hay nhiều số đó bằng tử số của phân số đã cho.

a) Phân số 23;

Các ước của mẫu là các số tự nhiên: Ư(3) = {1; 3}.

Nhận thấy: tổng của hai số thuộc ước tự nhiên của 3 không có tổng bằng 2.

Nên ta biến đổi: 23=46.

- Các ước của mẫu là các số tự nhiên: Ư(6) = {1; 2; 3; 6}.

- Các số khác nhau thuộc thuộc tập hợp Ư(6) là số tự nhiên và có tổng bằng 4 là 3 và 1.

Do đó, 46=36+16=12+16.

Vậy 23=12+16.

b) Phân số 815;

- Các ước của mẫu là các số tự nhiên: Ư(15) = {1; 3; 5; 15}.

- Các số khác nhau thuộc thuộc tập hợp Ư(15) là số tự nhiên và có tổng bằng 8 là 5 và 3.

Do đó 815=515+315=13+15.

Vậy 815=13+15.

c) Phân số 78;

- Các ước của mẫu là các số tự nhiên: Ư(8) = {1; 2; 4; 8}.

- Các số khác nhau thuộc thuộc tập hợp Ư(8) là số tự nhiên và có tổng bằng 7 là 4; 2 và 1.

Do đó, 78=48+28+18=12+14+18.

Vậy 78=12+14+18.

d) Phân số 1718;

- Các ước của mẫu là các số tự nhiên: Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}.

- Các số khác nhau thuộc thuộc tập hợp Ư(18) là số tự nhiên và có tổng bằng 17 là 9; 6 và 2.

Do đó, 1718=918+618+218=12+13+19.

Vậy 1718=12+13+19.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải Toán 6 trang 15 Tập 2

Giải Toán 6 trang 16 Tập 2

Giải Toán 6 trang 17 Tập 2

Giải Toán 6 trang 18 Tập 2

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

1 309 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: