Giải Toán 6 Bài 6: Giá trị của một phân số - Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 6: Giá trị của một phân số sách Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6.

1 1036 lượt xem
Tải về


Giải Toán 6 Bài 6: Giá trị của một phân số

Giải Toán 6 trang 21 Tập 2

Toán lớp 6 trang 21 Câu hỏi khám phá 1: Bạn Hoà đã đọc hết một cuốn truyện dày 80 trang trong ba ngày. Biết ngày thứ nhất bạn Hoà đọc được 38 số trang cuốn truyện, ngày thứ hai đọc được 25 số trang cuốn truyện. Tính số trang bạn Hoà đã đọc được trong mỗi ngày.

Lời giải:

Ta có: 38=154025=1640.

Nếu chia số trang của cuốn truyện thành 40 phần bằng nhau thì số trang bạn Hòa đã đọc trong ngày thứ nhất chiếm 15 phần và ngày thứ hai chiếm 16 phần.

Khi đó, giá trị của một phần là: 80 : 40 = 2 (trang).

Số trang bạn Hòa đã đọc được trong ngày thứ nhất là:

2 . 15 = 30 (trang)

Số trang bạn Hòa đã đọc được trong ngày thứ hai là:

2 . 16 = 32 (trang)

Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ ba là:

80 − 30 − 32 = 18 (trang)

Vậy số trang bạn Hòa đã đọc được trong ngày thứ nhất, thứ hai và thứ ba lần lượt là 30 trang, 32 trang, 18 trang.

Toán lớp 6 trang 21 Câu hỏi thực hành 1: Nhiệt độ ở Moscow (Mat-xcơ-va) là −20°C. Lúc đó, nhiệt độ ở Seoul (Xơ-un) bằng 34 nhiệt độ ở Moscow. Hỏi nhiệt độ ở Seoul lúc đó là bao nhiêu?

Lời giải:

(Ta chuyển bài toán về dạng tìm giá trị phân số 34 của −20).

Nhiệt độ ở Seoul lúc đó là:

−20 . 34 = −15 (°C)

Vậy nhiệt độ ở Seoul lúc đó là −15°C.

Toán lớp 6 trang 21 Câu hỏi khám phá 2: Bạn Hiếu đọc được 36 trang của một cuốn truyện. Hiếu nói rằng mình đã đọc được 35 số trang cuốn truyện. Tìm số trang của cuốn truyện.

Lời giải:

Số trang bạn Hiếu đọc được = 35. số trang cuốn truyện.

Suy ra: Số trang của cuốn truyện = Số trang bạn Hiếu đọc được : 35.

Số trang của cuốn truyện là:

36 : 35 = 60 (trang)

Vậy số trang của cuốn truyện bạn Hiếu đọc là 60 trang.

Giải Toán 6 trang 22 Tập 2

Toán lớp 6 trang 22 Câu hỏi thực hành 2: Một hộp đựng bi gồm có hai loại bi xanh và bi đỏ, trong đó số bi xanh là 10 viên và bằng 23 số bi đỏ. Hỏi hộp có bao nhiêu viên bi?

Lời giải:

Số bi xanh = 23 . số bi đỏ

Suy ra: Số bi đỏ = số bi xanh : 23.

Số viên bi đỏ có trong hộp là:

10 : 23 = 15 (viên)

Số viên bi của cả hộp là:

15 + 10 = 25 ( viên)

Vậy hộp có 25 viên bi.

Toán lớp 6 trang 22 Bài 1: Một mảnh vườn có diện tích 240 m, được trồng hai loại hoa là hoa cúc và hoa hồng. Phần diện tích trồng hoa cúc chiếm 35 diện tích cả vườn. Hỏi diện tích trồng hoa hồng là bao nhiêu mét vuông?

Lời giải:

(Ta chuyển bài toán về dạng tìm giá trị phân số 35 của 240).

Diện tích trồng hoa cúc là:

240 . 35 = 144 (m2)

Diện tích trồng hoa hồng là:

240 − 144 = 96 (m2)

Vậy diện tích trồng hoa hồng là 96 m2.

Toán lớp 6 trang 22 Bài 2: Bạn Thanh rót sữa từ một hộp giấy đựng đầy sữa vào cốc được 180 ml để uống. Bạn Thanh ước tính sữa trong hộp còn 45 dung tích của hộp. Tính dung tích hộp sữa.

Lời giải:

Muốn tìm một số khi biết giá trị phân số mn của nó là b, ta tính b : mn.

 Vì sữa trong hộp còn 45 dung tích của hộp nên 180 ml sữa đã rót chiếm:

1 − 45 = 15 (dung tích).

Dung tích hộp sữa là:

180 : 15 = 900 (ml).

Vậy dung tích hộp sữa là 900 ml.

Toán lớp 6 trang 22 Bài 3: Một bể nuôi cá cảnh dạng khối hộp chữ nhật, có kích thước 30 cm × 40 cm và chiều cao 20cm. Lượng nước trong bể cao bằng 34 chiều cao của bể. Tính số lít nước ở bể đó.

Lời giải:

+ Thể tích bể = Chiều dài . Chiều rộng . Chiều cao

+ Muốn tìm giá trị phân số mn của số a, ta tính a . mn.

Thể tích của bể là:

30 . 40 . 20 = 24 000 (cm3)

Số lít nước ở bể là:

24 000 . 34 = 18 000 (cm3) = 18 dm3 = 18 lít.

Vậy số lít nước ở bể là 18 lít.

Toán lớp 6 trang 22 Bài 4Một bác nông dân vừa thu hoạch 30 kg cà chua và 12 kg đậu đũa.

a) Bác đem 45 số cà chua đó đi bán, giá mỗi ki-lô-gam cà chua là 12 500 đồng. Hỏi bác nông dân nhận được bao nhiêu tiền?

b) Số đậu đũa bác vừa thu hoạch chỉ bằng 34 số đậu đũa hiện có trong vườn. Nếu bác thu hoạch hết tất cả thì được bao nhiêu ki-lô-gam đậu đũa?

Lời giải:

- Muốn tìm giá trị phân số mn của số a, ta tính a mn.

- Muốn tìm một số khi biết giá trị phân số mnmn của nó là b, ta tính b : mn.

a) Số tiền bán cà chua bác nông dân nhận được là:

30 . 45 = 300 000 (đồng)

Vậy số tiền bán cà chua bác nông dân nhận được là 300 000 đồng.

b) Nếu bác thu hoạch hết tất cả thì được số ki-lô-gam đậu đũa là:

12 : 34 = 12 . 43 = 16 (kg)

Vậy nếu bác thu hoạch hết tất cả thì được 16 kg đậu đũa.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

1 1036 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: