Giải Toán 6 Bài 7: Hỗn số - Chân trời sáng tạo
Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 7: Hỗn số sách Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6.
Giải Toán 6 Bài 7: Hỗn số
a) Chị An mua 5 phần bánh, được người bán lấy cho một đĩa và một phần, có đúng không?
b) Bà Bé mua 11 phần bánh, được người bán lấy cho hai đĩa và 3 phần, có đúng không?
Lời giải:
a) Người bán lấy một đĩa (4 phần) và một phần.
Do đó, số phần người bán lấy ra là: 4 . 1 + 1 = 5 (phần)
Vậy chị An mua 5 phần, người bán lấy một đĩa và một phần là đúng.
b) Người bán lấy hai đĩa (mỗi đĩa 4 phần) và 3 phần.
Do đó, số phần người bán lấy ra là: 4 . 2 + 3 = 11 (phần)
Vậy bà Bé mua 11 phần, người bán lấy hai đĩa và 3 phần là đúng.
Lời giải:
Lấy a chia b, ta được:
+ Phần số nguyên = Thương;
+ Phần phân số = số dư : số chia = số dư : b.
Ta có: 11 : 2 = 5 dư 1.
Phần số nguyên là: 5
Phần phân số là: 1 : 2 = .
Vậy phân số ở dưới dạng hỗn số là và phần số nguyên là 5, phần phân số là
Toán lớp 6 trang 24 Câu hỏi thực hành 2: Tính giá trị của biểu thức
Lời giải:
Đổi hỗn số ra phân số: ;
Thực hiện phép tính (trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau).
Toán lớp 6 trang 24 Bài 1: Dùng hỗn số viết thời gian ở đồng hồ trong các hình vẽ sau:
Thời gian ở hình a có thể viết là giờ hoặc giờ được không?
Lời giải:
Hỗn số cần tìm gồm:
Phần nguyên = số giờ;
Phần phân số = số phút : 60.
* Hình a đồng hồ chỉ 2 giờ 20 phút (vào buổi sáng) hoặc 14 giờ 20 phút (vào buổi chiều).
- Phần nguyên là 2 hoặc 14;
- Phần phân số là 20 : 60 = = .
Vậy thời gian trong hình a có thể viết là giờ hoặc giờ.
* Hình b đồng hồ chỉ 4 giờ 50 phút (vào buổi sáng) hoặc 16 giờ 50 phút (vào buổi chiều).
- Phần nguyên là 4 hoặc 16;
- Phần phân số là 50 : 60 = = .
Vậy thời gian trong hình b có thể viết là giờ hoặc giờ.
* Hình c đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút (vào buổi sáng) hoặc 18 giờ 10 phút (vào buổi tối).
- Phần nguyên là 6 hoặc 18;
- Phần phân số là 10 : 60 = = .
Vậy thời gian trong hình b có thể viết là giờ hoặc giờ.
* Hình đ là 9 giờ 30 phút (vào buổi sáng) hoặc 21 giờ 30 phút (vào buổi tối).
- Phần nguyên là 9 hoặc 21;
- Phần phân số là 30 : 60 = = .
Vậy thời gian trong hình b có thể viết là giờ hoặc giờ.
Thời gian ở hình a có thể viết là giờ hoặc giờ được (vì có phần nguyên là số giờ là 2 giờ sáng hoặc 14 giờ chiều và có phần phân số là )
Toán lớp 6 trang 24 Bài 2: Sắp xếp các khối lượng sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ:
Lời giải:
Các đơn vị đo khối lượng sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé lần lượt là: tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g. Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.
Ta có: 1 tạ = 100 kg.
Khi đổi từ kg sang tạ, ta chia số đó cho 100 (viết dưới dạng phân số).
Đổi các phân số, hỗn số sau về phân số có mẫu số bằng 100, ta được:
tạ = tạ = tạ = tạ;
tạ = tạ;
tạ = tạ = tạ;
365 kg = tạ.
Vì 377 > 375 > 365 > 350 > 345 nên > > > > .
Do đó tạ > tạ > 365 kg > tạ > tạ.
Vậy các khối lượng theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là:
tạ ; tạ ; 365 kg ; tạ ; tạ.
Nếu viết chúng theo đề-xi-mét vuông thì sao?
Lời giải:
Các đơn vị đo diện tích sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé lần lượt là: km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2, mm2. Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 100 lần đơn vị bé hơn, liền nó.
Ta có: 1 m2 = 100 dm2, 1 dm2 = 1000 cm2, 1 m2 = 10 000 cm2.
Ta suy ra:
1 dm2 = m2;
1 cm2 = dm2;
1 cm2 = m2.
Các đại lượng diện tích viết theo mét vuông như sau:
a) 125 dm2 = m2 = m2;
b) 218 cm2 = m2 = m2;
c) 240 dm2 = m2 = m2;
d) 34 cm2 = m2 = m2.
Nếu viết chúng theo đề-xi-mét vuông thì ta được:
a) 125 dm2 = dm2;
b) 218 cm2 = dm2 = dm2;
c) 240 dm2 = dm2;
d) 34 cm2 = dm2 = dm2.
Lời giải:
Vận tốc mỗi xe = Quãng đường : thời gian mỗi xe đi.
Đổi 70 phút = giờ = giờ.
Vận tốc của xe taxi là:
100 : = 100 : = = (km/h).
Vận tốc của xe tải là:
100 : = = (km/h).
Vì 85 > 83 nên > (hỗn số có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn).
Vậy vận tốc của xe tải lớn hơn vận tốc xe taxi.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Friends plus đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Bài tập Tiếng Anh 6 Friends plus theo Unit có đáp án