Giải Toán 6 Bài 4: Biểu đồ cột – Biểu đồ kép - Chân trời sáng tạo
Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Biểu đồ cột – Biểu đồ kép sách Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6.
Giải Toán 6 Bài 4: Biểu đồ cột – Biểu đồ kép
Toán lớp 6 trang 109 Hoạt động khởi động
Hãy lập bảng thống kê tương ứng với biểu đồ ở Hình 1.
Lời giải:
Bảng thống kê tương ứng với biểu đồ ở Hình 1.
Năm |
1979 |
1989 |
1999 |
2009 |
2019 |
Dân số |
53 |
67 |
79 |
87 |
93 |
Toán lớp 6 trang 110 Hoạt động khám phá 1
Theo em có nên dùng biểu đồ tranh để biểu diễn số liệu ở Hình 1 không? Tại sao?
Lời giải:
Theo em không nên dùng biểu đồ tranh để biểu diễn số liệu ở Hình 1. Vì các lý do sau:
- Số liệu có đơn vị quá lớn.
- Các số liệu có đuôi là các số lẻ không đều nhau, nên dùng biểu tượng để biểu diễn sẽ nhiều, tốn thời gian và khó thực hiện.
Toán lớp 6 trang 111 Hoạt động khám phá 2
Lời giải:
Chiều cao của biểu đồ cột thể hiện: số lượng mỗi loại vật nuôi được yêu thích của học sinh tổ 3.
Toán lớp 6 trang 111, 112 Vận dụng 1
a) Học sinh khối 6 trường THCS Quang Trung xếp loại học lực nào là đông nhất?
b) Trường THCS Quang Trung có bao nhiêu học sinh khối 6 có học lực trên trung bình.
Lời giải:
a) Học sinh khối 6 trường THCS Quang Trung xếp loại học lực khá là đông nhất vì chiều cao của cột biểu diễn loại học sinh này là cao nhất.
b) Quan sát biểu đồ, ta thấy:
Số lượng học sinh giỏi là 38 bạn
Số lượng học sinh khá là 140 bạn
Do đó, trường THCS Quang Trung có số học sinh khối 6 có học lực trên trung bình là: 38 + 140 = 178 (bạn).
Toán lớp 6 trang 112 Hoạt động khám phá 2
Lời giải:
Cột học sinh giỏi có chiều cao là 50.
Ta có biểu đồ cột Hình 4 thay đổi như sau:
Toán lớp 6 trang 113 Thực hành 1
Vẽ biểu đồ cột biểu diễn điểm các môn thi tập trung cuối học kì của bạn Lan được cho trong bảng sau:
Lời giải:
Dựa vào bảng số liệu trên, ta có biểu đồ sau:
Toán lớp 6 trang 113 Hoạt động khám phá 4
Lời giải:
- Biểu đồ hình 6 được ghép bởi biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A1 và biểu đồ số cây hoa trồng được của lớp 6A2.
- Lợi ích của việc ghép biểu đồ:
Để ta so sánh số cây trồng được của lớp 6A1 và số cây trồng được của lớp 6A2 một cách trực quan và dễ dàng hơn.
Toán lớp 6 trang 114 Hoạt động khám phá 5
Hãy đọc số con cá của tổ 3 và tổ 4 nuôi trong biểu đồ ở Hình 7.
Lời giải:
Trong biểu đồ ở Hình 7, số cá tổ 3 nuôi là 12 con (cột cá màu xanh); số cá tổ 4 nuôi là 15 con (cột cá màu cam).
Toán lớp 6 trang 114 Thực hành 2
Đọc biểu đồ cột kép sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
a) Biểu đồ cột kép trên cho ta những thông tin gì?
b) Trong các lớp trên, lớp nào có sĩ số tăng, lớp nào có sĩ số giảm, lớp nào có sĩ số không đổi?
c) Lớp nào có số lượng học sinh thay đổi nhiều nhất.
Lời giải:
a) Biểu đồ cột kép trên cho ta những thông tin: sĩ số của các lớp 6A1, 6A2, 6A3, 6A4 lúc đầu năm và cuối năm học.
b) Trong các lớp trên:
- Lớp có sĩ số tăng là: 6A2.
- Lớp có sĩ số giảm là: 6A1, 6A3.
- Lớp có sĩ số không đổi là: 6A4.
c) Sĩ số của các lớp được thay đổi giữa đầu năm và cuối năm như sau:
Lớp 6A1: Giảm 5 học sinh.
Lớp 6A2: Tăng 3 học sinh.
Lớp 6A3: Giảm 4 học sinh.
Lớp 6A4: Số lượng học sinh không đổi.
Vậy lớp có số lượng học sinh thay đổi nhiều nhất là 6A1.
Toán lớp 6 trang 114 Hoạt động khám phá 6
Hãy vẽ lại Hình 8 nếu sĩ số của lớp 6A3 cuối năm học là 40 học sinh.
Lời giải:
Sĩ số của lớp 6A3 cuối năm học là 40 học sinh, ta vẽ cột mà cam có chiều cao 40 như sau:
Toán lớp 6 trang 115 Vận dụng 3
Lời giải:
Trên thực tế có nhiều tình huống sử dụng biểu đồ cột kép để thể hiện dữ liệu thống kê. Chẳng hạn:
Số lượng học sinh giỏi học kì 1 và học kì 2 của các tổ của lớp 6A1.
Lời giải:
- Đọc thông tin:
Các loại trái cây được ưa thích là: chuối, mận, cam, ổi.
Trong đó, chuối có 16 bạn ưa thích, mận có 6 bạn ưa thích, cam có 10 bạn ưa thích, ổi có 8 bạn ưa thích.
- Bảng thống kê:
Loại trái cây ưa thích |
Chuối |
Mận |
Cam |
Ổi |
Số học sinh |
16 |
6 |
10 |
8 |
Câu lạc bộ tiếng Nhật của trường THCS Đoàn Kết thống kê số học viên trong 4 năm liên tiếp như sau:
a) Hãy vẽ biểu đồ cột biểu diễn số liệu ở bảng trên.
b) Số lượng học viên tăng theo từng năm là bao nhiêu?
c) So sánh số học viên năm 2020 và năm 2017.
Lời giải:
a) Biểu đồ cột biểu diễn số liệu ở bảng trên
b) Số học viên tăng theo từng năm là 10 học viên.
c) Số học viên năm 2017 là 30 bạn
Số học viên năm 2020 là 60 bạn
Số học viên năm 2020 so với năm 2017 tăng 60 – 30 = 30 học viên.
Hay ta thấy số học viên năm 2020 tăng gấp đôi so với năm 2017.
Lời giải:
Đọc điểm kiểm tra của Lan và Hùng:
Môn |
Lan |
Hùng |
Ngữ văn |
8 |
6 |
Toán |
6 |
9 |
Ngoại ngữ 1 |
10 |
10 |
Giáo dục công dân |
8 |
6 |
Lịch sử và địa lý |
9 |
8 |
Khoa học tự nhiên |
5 |
10 |
Nhận xét:
Lan học tốt hơn Hùng các môn Ngữ văn, Giáo dục công dân, Lịch sử và địa lý.
Hùng học tốt hơn Lan các môn Toán và Khoa học tự nhiên.
Môn Ngoại ngữ 1 hai bạn giỏi như nhau.
Lời giải:
Từ bảng số liệu, ta vẽ được biểu đồ như sau:
Hãy kiểm tra xem các khẳng định dưới đây là đúng hay sai.
a) Vào năm 2015, tỉnh Thừa Thiên – Huế có hơn 100 trường THCS.
b) Vào năm 2005, tỉnh Quảng Ngãi có nhiều trường THCS hơn tỉnh Quảng Bình.
c) Vào năm 2015, số trường THCS của tỉnh Quảng Nam nhiều hơn hai lần số trường THCS của tỉnh Quảng Trị.
d) Số trường THCS của các tỉnh năm 2015 đều cao hơn năm 2005.
Lời giải:
a) Vào năm 2015, tỉnh Thừa Thiên – Huế có 120 trường THCS nên a ĐÚNG.
b) Vào năm 2005, tỉnh Quảng Ngãi có 140 trường THCS, tỉnh Quảng Bình có hơn 140 trường THCS, do đó tỉnh Quảng Ngãi có ít trường THCS hơn tỉnh Quảng Bình nên b SAI.
c) Vào năm 2015, tỉnh Quảng Nam có nhiều hơn 180 trường THCS và ít hơn 200 trường THCS, tỉnh Quảng Trị có nhiều hơn 100 trường THCS và ít hơn 120 trường THCS. Suy ra số trường THCS tỉnh Quảng Nam nhiều hơn chưa đến hai lần số trường THCS tỉnh Quảng Trị nên c SAI.
d) Quan sát biểu đồ, ta thấy số trường THCS của các tỉnh năm 2015 đều cao hơn năm 2005 nên d ĐÚNG.
Lời giải:
Có nhiều tình huống có thể sử dụng biểu đồ cột kép, chẳng hạn:
Tổng kết số lượng điểm 10 trong học kì 1 và học kì 2 của từng tổ trong lớp 6A.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Friends plus đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Bài tập Tiếng Anh 6 Friends plus theo Unit có đáp án