Giải Toán 6 Bài 3: Chu vi và diện tích một số hình trong thực tiễn - Chân trời sáng tạo
Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 3: Chu vi và diện tích một số hình trong thực tiễn sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6.
Giải Toán 6 Bài 3: Chu vi và diện tích một số hình trong thực tiễn
A. Phần trắc nghiệm
Toán lớp 6 trang 87 Hoạt động khởi động
Để tính chu vi và diện tích một hình trong thực tiễn, thông thường ta chia hình đó thành các hình đã biết cách tính chu vi và diện tích.
Toán lớp 6 trang 88 Hoạt động khám phá 1
Quan sát Hình 1 rồi thực hiện các yêu cầu sau:
- Tính chu vi của hình bình hành ABCD.
- Diện tích tam giác AMD bằng diện tích tam giác nào?
- Diện tích hình bình hành ABCD bằng diện tích hình chữ nhật nào?
Lời giải:
- Chu vi của hình bình hành ABCD là tổng độ dài các cạnh AB, BC, CD, DA
Ta có: AB + BC + CD + DA = a + b + a + b = 2(a + b) (đvđd)
Do đó chu vi của hình bình hành ABCD là 2(a + b) (đvđd)
- Quan sát trên hình vẽ, ta thấy diện tích tam giác AMD bằng diện tích tam giác BNC.
- Ta thấy điện tích hình bình hành ABCD bằng diện tích tam giác AMD cộng với diện tích hình ABCM.
Diện tích hình chữ nhật ABNM bằng diện tích tam giác BNC cộng với diện tích hình ABCM.
Mà diện tích tam giác AMD bằng diện tích tam giác BNC nên diện tích hình bình hành ABCD bằng diện tích hình chữ nhật ABNM.
Toán lớp 6 trang 88 Hoạt động khám phá 2
Quan sát Hình 2 rồi thực hiện các yêu cầu sau:
- Tính chu vi của hình thoi ABCD.
- So sánh diện tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật AMNC.
- Tính diện tích hình chữ nhật AMNC theo m và n.
Lời giải:
- Chu vi hình thoi ABCD là tổng bốn cạnh của hình thoi, mà hình thoi có bốn cạnh bằng nhau và bằng a nên chu vi của hình thoi ABCD là:
a + a + a + a = 4a (đvđd)
Do đó chu vi của hình thoi ABCD là 4a (đvđd)
- Quan sát hình vẽ ta thấy:
Diện tích hình thoi ABCD bằng diện tích hai tam giác xanh cộng với diện tích hai tam giác tím.
Diện tích hình chữ nhật AMNC cũng bằng diện tích hai tam giác xanh cộng với diện tích hai tam giác tím.
Do đó diện tích hình thoi ABCD bằng diện tích hình chữ nhật AMNC.
Chiều dài AC của hình chữ nhật bằng m, chiều rộng AM của hình chữ nhật bằng n : 2.
Khi đó, diện tích hình chữ nhật AMNC là: m.n:2 (đvdt).
Toán lớp 6 trang 89 Thực hành 1
Gợi ý: Chia hình mũi tên thành các hình như bên dưới.
Lời giải:
Hình mũi tên được chia thành hai hình là hình chữ nhật và hình tam giác với kích thước như trên hình.
Diện tích hình chữ nhật là:
Diện tích hình tam giác là:
Diện tích mũi tên là:
Vậy diện tích mũi tên là
Toán lớp 6 trang 90 Vận dụng 1
Lời giải:
Lối đi trong khu vườn là hình bình hành nên diện tích của lối đi là:
Chi phí để làm lối đi là: 40.120 000 = 4 800 000 (đồng).
Vậy chi phí để làm lối đi trong khu vườn hình chữ nhật là 4 800 000(đồng).
Toán lớp 6 trang 90 Thực hành 2
Lời giải:
Vì người ta xây tường rào xung quanh khu vườn, nên số mét tường rào chính là chu vi của khu vườn.
Chu vi của khu vườn đã cho là: 10.2 + 9 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3= 44 (m)
Số tiền cần để làm tường rào là: 44.150 000 = 6 600 000(đồng)
Vậy cần 6 600 000 đồng để xây tường rào.
Toán lớp 6 trang 90 Vận dụng 2
Thầy giáo bảo bạn An đã làm sai. Em hãy chỉ ra bạn An sai chỗ nào. Hãy sửa lại cho đúng.
Lời giải:
Bạn An sai ở chỗ chưa đổi chiều dài về cùng đơn vị với chiều rộng.
Sửa lại như sau:
Đổi 300 dm = 30 m.
Chu vi khu vườn hình chữ nhật là:
(25 + 30).2 = 110 (m).
Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
Vậy diện tích khu vườn
Chu vi khu vườn 110 m.
Nhận xét: Qua bài tập này, chúng ta cần chú ý khi tính chu vi và diện tích thì các kích thước phải cùng đơn vị đo.
A. Phần trắc nghiệm
a) Hình bình hành có chiều dài một cạnh 20 cm và chiều cao tương ứng 5 cm.
b) Hình thoi có độ dài hai đường chéo là 5 m và 20 dm.
c) Hình thang cân có độ dài hai cạnh đáy là 5 m và 3,2 m; chiều cao là 4 m.
Lời giải:
a) Diện tích hình bình hành là:
Vậy diện tích hình bình hành là
b) Đổi 20 dm = 2 m.
Diện tích hình thoi là:
Vậy diện tích hình thoi là
c) Diện tích hình thang cân là:
Vậy diện tích hình thang cân là
Tính diện tích và chu vi các hình được tô màu sau:
Lời giải:
a)
Chu vi của hình đã cho là: 8 + 6 + 5 + 7 + (8 + 5) +1 = 40 (cm).
Chia hình ban đầu thành hai hình như hình vẽ. Khi đó ta có:
Diện tích hình chữ nhật to là:
Diện tích hình chữ nhật nhỏ là:
Diện tích hình ban đầu là:
Vậy diện tích hình được tô màu là và chu vi hình được tô màu là 40 cm.
b)
Chu vi hình được tô màu là: 9 + 4 + 5 + 3 + 5 + 4 + 9 + 17 = 56 (m).
Diện tích hình chữ nhật có hai kích thước là 9 m và 17 m là:
Diện tích hình thang cân màu trắng trên hình là:
Diện tích phần được tô màu bằng diện tích hình chữ nhật trừ đi diện tích hình thang cân màu trắng. Khi đó diện tích phần tô màu là:
Vậy chu vi hình được tô màu là 56m, diện tích phần tô màu là
Lời giải:
Diện tích hình thang cân ABCD là:
Diện tích hình bình hành ADEF là:
Diện tích mảnh vườn là:
Vậy diện tích mảnh vườn là
Lời giải:
Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
Diện tích bồn hoa hình thoi là:
Diện tích phần còn lại của mảnh vườn là:
Vậy diện tích phần còn lại là .
Lý thuyết Toán 6 Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn - Chân trời sáng tạo
1. Chu vi và diện tích hình chữ nhật
Cho hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (như hình vẽ).
Chu vi của hình chữ nhật là: P = (a + b) . 2
Diện tích của hình chữ nhật là: S = a . b
Ví dụ: Cho hình chữ nhật EFGH có EF = GH = 6 cm; EH = FG = 3 cm. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật EFGH.
Hướng dẫn giải
Chu vi hình chữ nhật EFGH là:
(6 + 3) . 2 = 18 (cm)
Diện tích hình chữ nhật EFGH là:
6 . 3 = 18 (cm2).
Vậy hình chữ nhật EFGH có chu vi là 18 cm và diện tích là 18 cm2.
2. Chu vi và diện tích của hình vuông
Cho hình vuông có độ dài một cạnh bằng a (như hình vẽ).
Chu vi hình vuông là: P = 4a.
Diện tích hình vuông là: S = a . a = a2.
Ví dụ: Một mảnh ruộng hình vuông có cạnh bằng 15m. Năng suất lúa là 0,9 kg/m2. Tính sản lượng thu hoạch được trên mảnh ruộng hình vuông.
Hướng dẫn giải
Diện tích mảnh ruộng hình vuông là:
152 = 225 (m2).
Sản lượng thu hoạch được là:
225 : 0,9 = 312,5 (kg).
Vậy sản lượng thu hoạch được trên mảnh ruộng hình vuông là 312,5 kg.
3. Chu vi và diện tích của hình tam giác
Cho tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là a, b, c và chiều cao tương ứng với cạnh a có độ dài là h (như hình vẽ).
Chu vi hình hình tam giác là: P = a + b + c.
Diện tích hình tam giác là:
Ví dụ: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3 cm, AC = 4 cm, BC = 5 cm. Tính chu vi và diện tích tam giác ABC.
Hướng dẫn giải
Chu vi tam giác ABC là:
3 + 4 + 5 = 12 (cm).
Diện tích tam giác ABC là:
Vậy tam giác ABC có chu vi là 12 cm và diện tích là 6 cm2.
4. Chu vi và diện tích của hình thang
Cho hình thang có độ dài bốn cạnh là a, b, c, d và đường cao h (như hình vẽ).
Chu vi của hình thang là: P = a + b + c + d
Diện tích của hình thang là:
Ví dụ: Tính diện tích hình thang cân có độ dài hai đáy là 5 m và 3,5 m; chiều cao là 4 m.
Hướng dẫn giải
Diện tích hình thang cân là:
Vậy diện tích hình thang cân là 17 cm2.
5. Chu vi và diện tích hình bình hành
Cho hình bình hành có độ dài hai cạnh là a và b, chiều cao tương ứng với một cạnh a có độ dài là h (như hình vẽ).
Chu vi hình bình hành là: P = 2(a + b).
Diện tích hình bình hành là: S = a . h.
Ví dụ: Hình bình hành có độ dài một cạnh là 12 cm và chiều cao tương ứng là 8 cm.
Khi đó, diện tích của hình bình hành là:
12 . 8 = 96 (cm2).
6. Chu vi và diện tích hình thoi
Cho hình thoi có độ dài một cạnh là a, độ dài hai đường chéo của hình thoi là m và n.
Chu vi của hình thoi là: P = 4a.
Diện tích của hình thoi là:
Ví dụ: Hình thoi có độ dài hai đường chéo là 60 m và 50 m có diện tích là:
7. Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn
a) Tính chu vi của một số hình trong thực tiễn:
Chu vi của một hình bằng tổng độ dài các đoạn thẳng bao quanh hình đó.
b) Tính diện tích của một số hình trong thực tiễn:
− Nếu hình đã cho là các hình đã biết công thức như: Hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, … thì ta áp dụng công thức và tính.
− Nếu hình đã cho không phải các hình đã biết công thức tính thì ta chia hình đã cho thành các hình đã biết công thức tính như: Hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, …
Ví dụ: Tính chu vi và diện tích hình được tô màu sau:
Hướng dẫn giải
Chu vi của hình đã cho là:
8 + 6 + 5 + 7 + (8 + 5) +1 = 40 (cm).
Chia hình ban đầu thành hai hình như hình vẽ. Khi đó ta có:
Diện tích hình chữ nhật to là:
5 . 7 = 35 (cm2).
Diện tích hình chữ nhật nhỏ là:
8 . (7 – 6) = 8 (cm2).
Diện tích hình ban đầu là:
35 + 8 = 43 (cm2).
Vậy hình được tô màu có chu vi là 40 cm và diện tích là 43 cm2.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Friends plus đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Bài tập Tiếng Anh 6 Friends plus theo Unit có đáp án