Giải Toán 6 Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm - Chân trời sáng tạo
Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm sách Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6.
Giải Toán 6 Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm
Toán lớp 6 trang 41 Câu hỏi khám phá 1
c) Đoạn thẳng AB dài m và đoạn thẳng CD dài 50 cm. Hỏi đoạn AB dài gấp bao nhiêu lần đoạn CD?
Lời giải:
Để tính một số a bằng bao nhiêu lần số b, ta lấy a : b.
a) Thời gian Mai làm lâu gấp số lần thời gian Lan làm là:
45 : 30 = = (lần).
Vậy thời gian Mai làm lâu gấp lần thời gian Lan làm.
b) Đổi 1,3 kg = 1300 g.
Con cá của Dũng nặng gấp số lần con cá của Trí là:
1300 : 900 = = (lần).
Vậy con cá của Dũng nặng gấp lần con cá của Trí.
c) Đổi m = cm = 75 cm.
Đoạn AB dài gấp số lần đoạn CD là:
75 : 50 = = (lần).
Vậy đoạn AB dài gấp lần đoạn CD.
Tỉ số của hai đại lượng a và b là a : b = (b ≠ 0; a, b cùng đơn vị đo).
a) Đổi m = = cm = 75 cm.
Tỉ số của hai đại lượng m và 25 cm hay tỉ số của 75 cm và 25 cm là:
75 : 25 = = .
Vậy tỉ số của hai đại lượng m và 25 cm là .
b) giờ = phút = 40 phút;
Tỉ số của hai đại lượng 30 phút và giờ hay tỉ số của 30 phút và 40 phút là:
30 : 40 = = .
Vậy tỉ số của hai đại lượng 30 phút và giờ là .
c) Đổi 0,4 kg = 400 g;
Tỉ số của hai đại lượng 0,4 kg và 340 g hay tỉ số của 400 g và 340 g là:
400 : 340 = = .
Vậy tỉ số của hai đại lượng 0,4 kg và 340 g là .
d) Tỉ số của hai đại lượng m và m là:
: = . = .
Vậy tỉ số của hai đại lượng m và m là .
Lời giải:
Hai bát rưỡi nước tức là bát nước.
Tỉ số giữa thể tích nước và gạo là:
: 2 = . = .
Vậy tỉ số giữa thể tích nước và gạo trong cách nấu cơm này là
Toán lớp 6 trang 42 Câu hỏi khám phá 2
a) Tính tỉ số thích hợp thay vào để có các cặp tỉ số sau bằng nhau.
Lời giải:
a)
• ;
- Chia cả mẫu số của phân số thứ hai cho phân số thứ nhất: 100 : 5 = 20.
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với 20, ta được:
.
Vậy .
• ;
- Chia cả mẫu số của phân số thứ hai cho phân số thứ nhất: 100 : 4 = 25.
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với 25, ta được:
.
Vậy .
• ;
- Chia cả mẫu số của phân số thứ hai cho phân số thứ nhất: 100 : 10 = 10.
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với 10, ta được:
.
Vậy .
b) Khối lượng nước trong cơ thể Hùng là:
40 . = 28 (kg).
Vậy khối lượng nước trong cơ thể Hùng là 28 kg.
Lời giải:
a) Tỉ số phần trăm của hai số 3 và 4 là:
= 75%.
Vậy tỉ số phần trăm của hai số 3 và 4 là 75%.
b) Tỉ số phần trăm của hai số −2,66 và 200 là:
= −1,33%.
Vậy tỉ số phần trăm của hai số −2,66 và 200 là −1,33%.
c) Tỉ số phần trăm của hai số và 0,5 là:
= 50%.
Vậy tỉ số phần trăm của hai số và 0,5 là 50%.
Lời giải:
Tỉ số phần trăm của doanh thu tháng Năm so với tháng Tư là:
= 80%.
Vậy tỉ số phần trăm của doanh thu tháng Năm so với tháng Tư là 80%.
Tỉ số giữa số học sinh học bơi và sĩ số lớp là:
24 : 32 = = .
Vậy tỉ số giữa số học sinh học bơi và sĩ số lớp là
Lời giải:
Các số thập phân được viết dưới dạng tỉ số phần trăm như sau:
−0,72 = −0,72 . 100% =−72%;
0,4 = 0,4 . 100% = 40%;
−2,23 = −2,23 . 100% = −223%.
Toán lớp 6 trang 44 Bài 3: Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm:
Lời giải:
Để viết các phân số dưới dạng tỉ số phần trăm, ta làm như sau:
Bước 1: Viết các phân số dưới dạng phân số có mẫu là 100.
Bước 2: Thêm kí hiệu % vào sau tử số của phân số mới.
Các phân số được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:
;
;
.
Toán lớp 6 trang 44 Bài 4: Viết các tỉ số phần trăm sau dưới dạng số thập phân: −5%; −35%; 317%.
Lời giải:
Để viết các tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân, ta làm như sau:
Bước 1: Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng phân số có mẫu là 100.
Bước 2: Sau đó chuyển phân số có mẫu là 100 về số thập phân.
Các tỉ số phần trăm viết dưới dạng số thập phân là:
−5% = ;
−35% = ;
317% = .
Lời giải:
Tỉ số phần trăm học sinh giỏi của lớp là:
Tỉ số phần trăm học sinh khá của lớp là:
Tỉ số phần trăm học sinh trung bình của lớp là:
Tỉ số phần trăm học sinh yếu kém của lớp là:
100% − 20% − 50% − 25% = 5%.
Vậy tỉ số phần trăm học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu kém của lớp lần lượt là 20%, 50%, 25%, 5%.
Lời giải:
Tỉ số phần trăm giữa số trang in và số trang viết tay là:
.
Vậy tỉ số phần trăm giữa số trang in và số trang viết tay là 60%.
Lời giải:
Phần trăm tăng trưởng của tháng Hai so với tháng Một là:
Vậy phần trăm tăng trưởng của tháng Hai so với tháng Một là 80%.
Lời giải:
Đổi 56 km = 5 600 000 cm.
Tỉ lệ của bản đồ là:
2,8 : 5 600 000 = = = 1 : 2 000 000.
Vậy tỉ lệ của bản đồ là 1 : 2 000 000.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Friends plus đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Bài tập Tiếng Anh 6 Friends plus theo Unit có đáp án