Giải Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số - Chân trời sáng tạo
Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số sách Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6.
Giải Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số
a) Em hãy dùng phân số chỉ số tiền thu được của mỗi người trong tháng đầu và tháng thứ hai.
Lời giải:
Số tiền lỗ được biểu thị bằng số nguyên âm.
Số tiền lãi được biểu thị bằng số nguyên dương.
Số tiền thu được của mỗi người trong tháng = Lợi nhuận trong tháng đó : tổng số người.
a) Tháng đầu, năm người đó lỗ 2 triệu đồng, tức là số tiền thu được của năm người trong tháng đầu là −2 triệu đồng.
Do đó phân số chỉ số tiền thu được của mỗi người trong tháng đầu là .
Tháng thứ hai, năm người đó lãi 3 triệu đồng, tức là số tiền thu được của năm người trong tháng đầu là 3 triệu đồng.
Do đó phân số chỉ số tiền thu được của mỗi người trong tháng thứ hai là .
Vậy phân số chỉ số tiền thu được của mỗi người trong tháng đầu và tháng thứ hai lần lượt là và .
b) Số tiền thu được của mỗi người trong hai tháng bằng tổng số tiền thu được của mỗi người trong tháng thứ nhất và tháng thứ hai, được biểu thị bằng phép toán: + .
Vậy phép toán biểu thị số tiền thu được của mỗi người trong hai tháng là + .
Câu hỏi thực hành 1 trang 16 SGK Toán 6 Tập 2 - CTST: Tính: a) ; b) ...
Toán lớp 6 trang 16 Câu hỏi thực hành 1: Tính:
Lời giải:
Hai phân số ở câu a) và câu b) đều có mẫu khác nhau, ta quy đồng mẫu số của chúng, sau đó thực hiện cộng như hai phân số cùng mẫu (cộng các tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số).
a)
b)
Câu hỏi thực hành 3: Tìm số đối của mỗi phân số sau (có dùng kí hiệu số đối của phân số).
Lời giải:
Hai phân số đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
a) Số đối của phân số là phân số hay , vì + = 0;
b) Số đối của phân số là phân số hay , vì + = 0;
c) Số đối của phân số là phân số , vì + = 0;
d) Số đối của phân số là , vì + = 0.
Câu hỏi thực hành 2: Tính giá trị biểu thức theo cách hợp lí.
Lời giải:
Đối với bài toán tính hợp lý của biểu thức là phép cộng của các phân số này, ta áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để đưa các để đưa các phân phân số có cùng mẫu số về cùng nhóm rồi thực hiện phép tính.
Ta có:
(Tính chất kết hợp)
Lời giải:
Hai phân số đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
a) Số đối của phân số là phân số hay , vì + = 0;
b) Số đối của phân số là phân số hay , vì + = 0;
c) Số đối của phân số là phân số , vì + = 0;
d) Số đối của phân số là , vì + = 0.
Toán lớp 6 trang 17 Câu hỏi thực hành 4: Thực hiện phép tính .
Lời giải:
Đây là phép trừ hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất cộng với số đối của phân số thứ hai, rồi thực hiện cộng hai phân số như bình thường.
Ta thực hiện như sau:
Toán lớp 6 trang 17 Câu hỏi thực hành 5
Lời giải:
Ta có thể thực hiện phép tính bằng hai cách:
Cách 1: (Áp dụng quy tắc bỏ ngoặc, sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp để đưa nhóm các phân số có cùng mẫu số).
Cách 2: Thực hiện phép tính theo thứ tự (trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau).
Lời giải:
a) ;
Cách 1: Bỏ ngoặc rồi thực hiện phép tính.
.
Cách 2: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.
.
b)
Cách 1: Bỏ ngoặc rồi thực hiện phép tính.
.
Cách 2: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.
.
Lời giải:
Lượng nước hai vòi chảy được sau mỗi giờ bằng tổng lượng nước mỗi vòi chảy được mỗi giờ.
Nếu mở đồng thời cả hai vòi, mỗi giờ được:
+ = + = (phần bể).
Vậy nếu mở đồng thời cả hai vòi, mỗi giờ được phần bể.
Lời giải:
Hai ngày đầu Bảo đọc được số phần quyển sách là:
+ = (quyển sách)
Hai ngày sau bảo đọc được số phần quyển sách là:
(quyển sách)
Vì > nên hai ngày đầu Bảo đọc được nhiều hơn hai ngày sau.
Phân số chỉ số chênh lệch là: − = .
Vậy hai ngày đầu Bảo đọc được nhiều hơn hai ngày sau và phân số chỉ số chênh lệch là .
Lời giải:
Để tách một phân số thành tổng của các phân số có tử số bằng 1 thì ta cần tách thỏa mãn:
- Các số sau khi tách ra thuộc ước của mẫu số.
- Tổng của hai hay nhiều số đó bằng tử số của phân số đã cho.
a) Phân số ;
Các ước của mẫu là các số tự nhiên: Ư(3) = {1; 3}.
Nhận thấy: tổng của hai số thuộc ước tự nhiên của 3 không có tổng bằng 2.
Nên ta biến đổi: .
- Các ước của mẫu là các số tự nhiên: Ư(6) = {1; 2; 3; 6}.
- Các số khác nhau thuộc thuộc tập hợp Ư(6) là số tự nhiên và có tổng bằng 4 là 3 và 1.
Do đó, .
Vậy .
b) Phân số ;
- Các ước của mẫu là các số tự nhiên: Ư(15) = {1; 3; 5; 15}.
- Các số khác nhau thuộc thuộc tập hợp Ư(15) là số tự nhiên và có tổng bằng 8 là 5 và 3.
Do đó .
Vậy .
c) Phân số ;
- Các ước của mẫu là các số tự nhiên: Ư(8) = {1; 2; 4; 8}.
- Các số khác nhau thuộc thuộc tập hợp Ư(8) là số tự nhiên và có tổng bằng 7 là 4; 2 và 1.
Do đó, .
Vậy .
d) Phân số ;
- Các ước của mẫu là các số tự nhiên: Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}.
- Các số khác nhau thuộc thuộc tập hợp Ư(18) là số tự nhiên và có tổng bằng 17 là 9; 6 và 2.
Do đó, .
Vậy .
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Friends plus đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Bài tập Tiếng Anh 6 Friends plus theo Unit có đáp án