Giải Toán 6 Bài 1: Hình vuông – Tam giác đều – Lục giác đều - Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Hình vuông – Tam giác đều – Lục giác đều sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6.

1 2,007 22/09/2024
Tải về


Giải Toán 6 Bài 1: Hình vuông – Tam giác đều – Lục giác đều

A. Các câu hỏi trong bài

Giải Toán 6 trang 75 Tập 1

Toán lớp 6 trang 75 Hoạt động khởi động

Dưới đây là hình nền nhà được lát bởi một số loại viên gạch men. Em có biết các viên gạch men có dạng hình gì?

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Các viên gạch từ trái sang phải có dạng: hình vuông, hình tam giác đều và lục giác đều.

Toán lớp 6 trang 75 Hoạt động khám phá 1

a) Quan sát các hình dưới (Hình 1) và dự đoán hình nào là hình vuông.

b) Với hình vừa tìm được, hãy dùng thước và eke để kiểm tra xem các cạnh có bằng nhau không? Các góc có bằng nhau không?

Tài liệu VietJack

Lời giải:

a) Dự đoán: Hình vuông là hình c (câu trả lời có thể tùy học sinh).

b) Khi dùng thước và eke kiểm tra các hình, ta được kết quả như sau:

Hình c): Các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau.

Toán lớp 6 trang 75 Thực hành 1

Dùng dụng cụ học tập để kiểm tra xem hai đường chéo AC và BD có bằng nhau không (hình 2).

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Kết quả sau khi đo độ dài AC, BD ta có: AC = BD.

Toán lớp 6 trang 75 Vận dụng 1

Bạn trang lấy 4 que tính dài bằng nhau xếp thành 4 cạnh như Hình 3. Bạn ấy nói rằng đó là hình vuông. Em hãy dùng thước và eke để kiểm tra xem bạn Trang nói như vậy đúng hay sai.

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Bạn Trang nói sai:

Hình 3 thỏa mãn các cạnh bằng nhau nhưng các góc không bằng nhau nên không thể là hình vuông.

Giải Toán 6 trang 76 Tập 1

Toán lớp 6 trang 76 Thực hành 2

Vẽ hình vuông

Vẽ hình vuông cạnh 4 cm bằng thước và eke theo hướng dẫn sau:

- Vẽ đoạn thẳng CD dài 4 cm.

- Vẽ hai đường thẳng vuông góc với CD tại C và D như hình vẽ.

- Trên đường thẳng qua C lấy đoạn CB = 4 cm; trên đường thẳng qua D lấy đoạn DA = 4 cm.

- Nối hai điểm A và B ta được hình vuông cần vẽ.

- Dùng thước và eke kiểm tra xem hình ABCD có các cạnh bằng nhau không, có các góc bằng nhau không.

Lời giải:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng CD dài 4cm.

Tài liệu VietJack

Bước 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc với CD tại C và D như hình vẽ.

Tài liệu VietJack

Bước 3.Trên đường thẳng qua C lấy đoạn CB = 4 cm; trên đường thẳng qua D lấy đoạn DA = 4 cm.

Tài liệu VietJack

Bước 4. Nối hai điểm A và B ta được hình vuông cần vẽ.

Tài liệu VietJack

Toán lớp 6 trang 76 Thực hành 3

Vẽ hình bên vào vở rồi vẽ thêm để được hình vuông.

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Bước 1. Gọi tên các đỉnh như sau

Tài liệu VietJack

Dùng thước thẳng và êke đo, ta thấy AB = AD, góc BAD là góc vuông. Do đó đây chính là 2 cạnh và 1 góc của hình vuông.

Bước 2. Dùng êke và thước thẳng, kẻ đường thẳng d đi qua D và vuông góc với AD, kẻ đường thẳng d’ đi qua B và vuông góc với AB.

Tài liệu VietJack

Bước 3. Hai đường thẳng d và d’ cắt nhau tại C. Khi đó ta được hình vuông ABCD.

Tài liệu VietJack

Kiểm tra lại: ta đo thấy hình ABCD có 4 cạnh bằng nhau, 4 góc bằng nhau và bằng góc vuông.

Toán lớp 6 trang 76 Hoạt động khám phá 2

a) Em hãy dùng compa kiểm tra xem tam giác nào dưới đây (Hình 4) có 3 cạnh bằng nhau.

b) Với hình tìm được, dùng thước đo góc của tam giác đó có bằng nhau không.

Tài liệu VietJack

Lời giải:

a) Dùng compa kiểm tra ta thấy tam giác ABC có 3 cạnh bằng nhau. (ta sử dụng compa để đo độ dài bằng nhau bằng cách đặt 1 đầu của compa lên đỉnh A, di chuyển đầu còn lại sao cho trùng với đỉnh B, giữ nguyên compa 1 đầu vẫn ở đỉnh A, quay sang hướng đỉnh C thấy đầu còn lại trùng với đỉnh C. Khi đó ta có AB = AC. Tiếp tục giữ nguyên compa đặt 1 đầu tại đỉnh B, đầu còn lại ta thấy trùng với đỉnh C, khi đó: AB = AC = BC)

b) Trong tam giác ABC, dùng thước đo góc đo được: 60o

Giải Toán 6 trang 77 Tập 1

Toán lớp 6 trang 77 Thực hành 4

Cắt một tam giác đều bằng bìa theo các bước sau:

- Lấy ba que tính bằng nhau xếp thành một hình tam giác đều trên tấm bìa.

- Chấm các điểm ở đầu các que tính.

- Nối các điểm và cắt theo đường nối.

Cắt các góc của tam giác trên và làm theo hướng dẫn sau để kiểm tra xem các góc của chúng có bằng nhau không.

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Học sinh thực hiện theo hướng dẫn trong sách.

Tài liệu VietJack

Nhận xét: Các góc sau khi cắt ra xếp chồng khít lên nhau nên chúng bằng nhau.

Toán lớp 6 trang 77 Thực hành 5

Vẽ tam giác đều

Vẽ tam giác đều ABC cạnh 3 cm bằng thước và compa theo hướng dẫn:

- Vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm.

- Lấy A, B làm tâm, vẽ hai đường tròn bán kính 3 cm.

Gọi C là một trong hai giao điểm của hai đường tròn. Nối C với A và C với B ta được tam giác đều ABC.

- Hãy kiểm tra xem ba cạnh và ba góc của tam giác ABC có bằng nhau không.

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Học sinh thực hiện vẽ hình theo hướng dẫn.

Nhận xét, tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau bằng 3 cm và các góc bằng nhau bằng 60o

Giải Toán 6 trang 78 Tập 1

Toán lớp 6 trang 78 Vận dụng 2

Vẽ tam giác đều rồi tô màu như hình bên.

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Bước 1. Vẽ tam giác đều to bên ngoài (bằng cách sử dụng compa để vẽ như thực hành 5).

Tài liệu VietJack

Bước 2. Lấy trung điểm các cạnh của tam giác to, nối các trung điểm đó lại ta được hình vẽ sau.

Tài liệu VietJack

Toán lớp 6 trang 78 Hoạt động khám phá 3

a) Cho 6 tam giác đều có dùng độ dài cạnh. Hãy ghép 6 tam giác đều thành một hình (Hình 6).

b) Dùng compa và thước đo góc đo các cạnh và góc của hình vừa nhận được. Cho ý kiến nhận xét.

Tài liệu VietJack

Lời giải:

a) Thực hiện ghép hình như hướng dẫn SGK.

b) Sau khi đã ghép xong hình và tiến hành đo, ta có nhận xét sau:

Hình mới tạo thành có 6 cạnh, độ dài các cạnh đó bằng nhau và các góc của hình đó bằng nhau.

Toán lớp 6 trang 78 Thực hành 6

Hãy đo rồi so sánh các đường chéo chính AD, BE, CF.

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Sau khi tiến hành đo, ta được: AD = CF = BE = 4,1 cm.

Toán lớp 6 trang 78 Vận dụng 3

Bạn An nói: “Hình có 6 cạnh bằng nhau là lục giác đều.”

Bạn Bình lại nói: “Có những hình có 6 cạnh bằng nhau nhưng không phải là lục giác đều.”

Bạn nào đúng?

Lời giải:

Như hình vẽ bên dưới là hình lục giác có 6 cạnh bằng nhau nhưng các góc của hình này không bằng nhau nên ABCDEF không phải là lục giác đều.

Tài liệu VietJack

Do đó bạn Bình đúng.

B. Bài tập

Giải Toán 6 trang 79 Tập 1

Toán lớp 6 trang 79 Bài 1

Quan sát các hình dưới đây và cho biết hình nào là hình vuông, hình nào là hình tam giác đều, hình nào là hình lục giác đều?

Tài liệu VietJackLời giải:

Quan sát hình vẽ và tiến hành đo ta thấy:

- Hình vuông: b;

- Hình tam giác đều: c;

- Hình lục giác đều: g.

Toán lớp 6 trang 79 Bài 2

Dùng thước và êke để vẽ hình vuông cạnh 7 cm vào vở. Kẻ thêm hai đường chéo rồi dùng compa đo và so sánh độ dài của chúng.

Lời giải:

+) Vẽ hình vuông cạnh 7cm

Tài liệu VietJack

- Vẽ cạnh CD = 7cm.

- Vẽ đường thẳng qua C vuông góc với CD. Trên đường thẳng này lấy điểm B sao cho BC = 7cm.

- Vẽ đường thẳng qua D vuông góc với CD. Trên đường thẳng này lấy điểm A sao cho AD = 7cm.

- Nối A với B ta được hình vuông ABCD.

+) Hai đường chéo của hình vuông ABCD là AC và BD

Tài liệu VietJack

Mở compa một đoạn bằng AC, giữ nguyên compa thực hiện đo đoạn compa vừa rồi vào cạnh BD ta thấy trùng khít.

Vậy AC = BD.

Toán lớp 6 trang 79 Bài 3

Dùng thước và êke để kiểm tra xem hình MNPQ cho trong hình bên có phải là hình vuông không.

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Dùng thước đo độ dài của các cạnh MN, MQ, PQ, NP ta thấy chúng bằng nhau.

Sử dụng eke đo các góc M, N, P, Q đều bằng 90o

Từ những dữ liệu trên ta kết luận được MNPQ là hình vuông.

Toán lớp 6 trang 79 Bài 4

Dùng thước và compa để vẽ hình tam giác đều cạnh 4 cm.

Lời giải:

- Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm.

- Vẽ đường tròn tâm C bán kính 4 cm và đường tròn tâm B bán kính 4 cm.

- Gọi A là một trong hai giao điểm của đường tròn.

Khi đó ta có: AB = AC = BC = 4 cm, các góc của tam giác ABC bằng nhau

Ta được tam giác đều ABC cạnh 4 cm.

Tài liệu VietJack

Toán lớp 6 trang 79 Bài 5

Hãy đo rồi cho biết tam giác ABC trong hình bên có phải là tam giác đều không?

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Tiến hành đo các cạnh của tam giác ABC, ta thấy các cạnh AB, BC, AC bằng nhau và các góc của tam giác bằng nhau nên tam giác ABC đều.

Toán lớp 6 trang 79 Bài 6

Cắt 6 hình tam giác đều cạnh 3 cm rồi xếp thành hình một hình lục giác đều.

Lời giải:

Học sinh thực hiện cắt, ghép theo yêu cầu của đầu bài.

Tài liệu VietJack

Toán lớp 6 trang 79 Bài 7

Các biển báo giao thông dưới đây có dạng hình gì? Em có biết ý nghĩa của các biển báo này không?

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Lý thuyết Toán 6 Bài 1: Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều - Chân trời sáng tạo

1. Hình vuông

Hình vuông có:

+ Bốn đỉnh.

+ Bốn cạnh bằng nhau.

+ Bốn góc bằng nhau và bằng góc vuông.

+ Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau.

Ví dụ:

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)Hình vuông ABCD có:

- Bốn đỉnh A, B, C, D.

- Bốn cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DA.

- Bốn góc ở các đỉnh A, B, C, D là góc vuông.

- Hai đường chéo bằng nhau: AC = BD.

Cách vẽ hình vuông

Vẽ bằng ê ke hình vuông ABCD, biết độ dài cạnh bằng a (cm).

Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = a (cm).

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = a (cm).

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = a (cm).

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bước 4: Nối C với D ta được hình vuông ABCD.

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

2. Tam giác đều

Tam giác đều có:

+ Ba đỉnh.

+ Ba cạnh bằng nhau.

+ Ba góc ở ba đỉnh bằng nhau.

Ví dụ:

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Tam giác đều ABC có:

- Ba đỉnh A, B, C.

- Ba cạnh bằng nhau: AB = BC = CA.

- Ba góc đỉnh A, B, C bằng nhau.

Cách vẽ tam giác đều

Cách vẽ tam giác đều cạnh a (cm) bằng thước và compa:

Bước 1: Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = a (cm).

Bước 2. Lấy A làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính AB.

Bước 3: Lấy B làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính BA; gọi C là giao điểm của hai phần đường tròn vừa vẽ.

Bước 4: Dùng thước vẽ các đoạn thẳng AC và BC.

Ta được tam giác ABC đều cạnh a (như hình vẽ).

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

3. Lục giác đều

Hình lục giác đều có sáu đỉnh, sáu cạnh bằng nhau, sáu góc ở các đỉnh bằng nhau, ba đường chéo chính bằng nhau.

Ví dụ:

Hình vuông, Tam giác đều, Lục giác đều | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lục giác đều ABCDEF có:

- Sáu đỉnh A, B, C, D, E, F.

- Sáu cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DE = EF.

- Sáu góc đỉnh A, B, C, D, E, F bằng nhau.

- Ba đường chéo chính bằng nhau AD = BE = CF.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

1 2,007 22/09/2024
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: