Giải Toán 10 trang 54 Tập 1 Cánh diều
Với giải bài tập Toán lớp 10 trang 54 Tập 1 trong Bài 4: Bất phương trình bậc hai một ẩn sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 54 Tập 1.
Giải Toán 10 trang 54 Tập 1
Lời giải:
a) Bất phương trình – 2x + 2 < 0 bất phương trình bậc nhất một ẩn nên không là bất phương trình bậc hai một ẩn.
b) Ta có: là bất phương trình bậc hai một ẩn với .
c) Bất phương trình y2 + x2 – 2x ≥ 0 có hai ẩn x và y nên đây không là bất phương trình bậc hai một ẩn.
Lời giải:
a)
+) Với x < 1 hoặc x > 4 thì phần parabol y = f(x) nằm phía trên trục hoành.
Do đó f(x) > 0 khi x < 1 hoặc x > 4.
Suy ra tập nghiệm của bất phương trình f(x) > 0 là (– ∞; 1) ∪ (4; + ∞).
+) f(x) cắt trục hoành tại hai điểm x = 1 và x = 4 hay f(x) = 0 khi x = 1 hoặc x = 4.
Mà f(x) > 0 khi x < 1 hoặc x > 4.
Do đó tập nghiệm của bất phương trình f(x) ≥ 0 là (– ∞; 1] ∪ [4; + ∞).
+) Với 1 < x < 4 thì phần parabol y = f(x) nằm phía dưới trục hoành.
Do đó f(x) < 0 khi 1 < x < 4.
Suy ra tập nghiệm của bất phương trình f(x) < 0 là (1; 4).
+) f(x) cắt trục hoành tại hai điểm x = 1 và x = 4 hay f(x) = 0 khi x = 1 hoặc x = 4.
Mà f(x) < 0 khi 1 < x < 4
Do đó tập nghiệm của bất phương trình f(x) ≤ 0 là [1; 4].
Vậy:
Tập nghiệm của bất phương trình f(x) > 0 là (– ∞; 1) ∪ (4; + ∞).
Tập nghiệm của bất phương trình f(x) f(x) ≥ 0 là (– ∞; 1] ∪ [4; + ∞).
Tập nghiệm của bất phương trình f(x) < 0 là (1; 4).
Tập nghiệm của bất phương trình f(x) ≤ 0 là [1; 4].
b)
+) Với mọi x ≠ 2 thì phần parabol f(x) nằm hoàn toàn phía trên trục hoành.
Do đó f(x) > 0 với mọi x ≠ 2.
Suy ra tập nghiệm của bất phương trình f(x) > 0 là .
+) Tại x = 2 thì f(x) = 0.
Mà f(x) > 0 với mọi x ≠ 2.
Do đó tập nghiệm của bất phương trình f(x) ≥ 0 là .
+) f(x) < 0 biểu diễn phần parabol y = f(x) nằm hoàn toàn phía dưới trục hoành, mà phần đồ thị ở hình 30b nằm phía trên trục hoành.
Do đó bất phương trình f(x) < 0 vô nghiệm.
+) Tại x = 2 thì f(x) = 0 và không tồn tại x để f(x) < 0 nên nghiệm của bất phương trình f(x) ≤ 0 là x = 2.
Do đó tập nghiệm của bất phương trình f(x) ≤ 0 là {2}.
Vậy:
Tập nghiệm của bất phương trình f(x) > 0 là .
Tập nghiệm của bất phương trình f(x) ≥ 0 là .
Tập nghiệm của bất phương trình f(x) < 0 là .
Tập nghiệm của bất phương trình f(x) ≤ 0 là {2}.
c)
+) Với mọi parabol nằm hoàn toàn phía trên trục hoành.
Do đó f(x) > 0 với mọi hay f(x) ≥ 0 với mọi .
+) Các bất phương trình f(x) < 0, f(x) ≤ 0 đều vô nghiệm.
Vậy:
Tập nghiệm của bất phương trình f(x) > 0 là .
Tập nghiệm của bất phương trình f(x) ≥ 0 là .
Tập nghiệm của bất phương trình f(x) < 0 là .
Tập nghiệm của bất phương trình f(x) ≤ 0 là .
Bài 3 trang 54 Toán lớp 10 Tập 1: Giải các bất phương trình sau:
Lời giải:
a) Tam thức bậc hai 2x2 – 5x + 3 có:
∆ = (-5)2 – 4.2.3 = 25 – 24 = 1 > 0
Do đó tam thức có hai nghiệm x1 = 1, x2 = và có hệ số a = 2 > 0.
Khi đó ta có bảng xét dấu:
Tam thức 2x2 – 5x + 3 mang dấu “+” khi x < 1 hoặc x > .
Hay 2x2 – 5x + 3 > 0 khi x < 1 hoặc x > .
Vậy tập nghiệm của bất phương trình 2x2 – 5x + 3 > 0 là
b)
Tam thức bậc hai – x2 – 2x + 8 có:
∆’ = (-1)2 – (-1).8 = 1 + 8 = 9 > 0
Suy ra tam thức có hai nghiệm là x1 = – 4, x2 = 2 và hệ số a = – 1 < 0.
Khi đó ta có bảng xét dấu:
Tam thức – x2 – 2x + 8 không dương khi x ≤ – 4 hoặc x ≥ 2.
Hay – x2 – 2x + 8 ≤ 0 khi x ≤ – 4 hoặc x ≥ 2.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình – x2 – 2x + 8 là (– ∞; – 4] ∪ [2; + ∞).
c)
Tam thức bậc hai 4x2 – 12x + 9 có ∆’ = (– 6)2 – 4 . 9 = 0.
Do đó tam thức trên có nghiệm kép là x = .
Ta có hệ số a = 4 > 0.
Khi đó ta có bảng xét dấu:
Tam thức 4x2 – 12x + 9 > 0 với mọi và 4x2 – 12x + 9 = 0 tại x = .
Do đó không tồn tại giá trị nào của x để 4x2 – 12x + 9 < 0
Vậy bất phương trình đã cho vô nghiệm.
d)
Tam thức bậc hai – 3x2 + 7x – 4 có:
∆ = 72 – 4.(-3).(-4) = 49 – 48 == 1 > 0
Suy ra tam thức có hai nghiệm x1 = 1, x2 = và hệ số a = – 3 < 0.
Khi đó ta có bảng xét dấu:
Tam thức – 3x2 + 7x – 4 không âm khi .
Vậy tập nghiệm của bất phương trình – 3x2 + 7x – 4 ≥ 0 là .
Bài 4 trang 54 Toán lớp 10 Tập 1: Tìm m để phương trình 2x2 + (m + 1)x + m – 8 = 0 có nghiệm.
Lời giải:
Phương trình 2x2 + (m + 1)x + m – 8 = 0 (1) là phương trình bậc hai một ẩn có: a = 2, b = m + 1, c = m – 8 (m là tham số)
∆ = (m + 1)2 – 4 . 2 . (m – 8) = m2 + 2m + 1 – 8m + 64 = m2 – 6m + 65.
Để phương trình (1) có nghiệm khi và chỉ khi ∆ ≥ 0 ⇔ m2 – 6m + 65 ≥ 0
Xét tam thức bậc hai m2 – 6m + 65 có:
∆m = (– 6)2 – 4 . 1 . 65 = – 224 < 0 và hệ số am = 1 > 0.
Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai, tam thức m2 – 6m + 65 mang dấu dương với mọi .
Do đó m2 – 6m + 65 > 0 với mọi số thực m.
Vậy phương trình đã cho luôn có nghiệm với mọi giá trị thực của m.
a) Hãy tìm hàm số bậc hai biểu thị quỹ đạo chuyển động của quả bóng.
b) Trong khoảng thời gian nào thì quả bóng vẫn chưa chạm đất?
Lời giải:
a) Chuyển động của quả bóng theo quỹ đạo parabol và với mỗi thời gian t ta có được duy nhất một chiều cao h tương ứng nên ta có h = at2 + bt + c với a, b, c là các hệ số và a ≠ 0.
Quả bóng được đá lên từ điểm A(0; 0,2) nên thay t = 0 và h = 0,2 vào hàm số ta được: 0,2 = a.02 + b.0 + c ⇔ c = 0,2 (1)
Quả bóng đạt độ cao 8,5 m sau 1 giây nên thay t = 1 và h = 8,5 vào hàm số ta được:
8,5 = a.12 + b.1 + c ⇔ a + b + c = 8,5 (2)
Quả bóng đạt độ cao 6 m sau 2 giây nên thay t = 2 và h = 6 vào hàm số ta được:
6 = a.22 + b.2 + c ⇔ 4a + 2b + c = 6 (3)
Từ (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình:
⇒ h = -5,4t2 + 13,7t + 0,2.
Vậy hàm số bậc hai biểu thị quỹ đạo chuyển động của quả bóng là: h = – 5,4t2 + 13,7t + 0,2.
b) Bóng chạm đất nếu khi độ cao h = 0, vậy bóng chưa chạm đất khi độ cao h > 0 hay – 5,4t2 + 13,7t + 0,2 > 0
Xét tam thức bậc hai – 5,4t2 + 13,7t + 0,2 có:
∆ = 13,72 – 4.(-5,4).0,2 = 192,01 > 0
Suy ra tam thức có hai nghiệm t1 = , .
Ta lại có a = -5,4 < 0
Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai ta có – 5,4t2 + 13,7t + 0,2 > 0
Lại có: thời gian t > 0
Do đó: mà hay 0 < t < 2,55.
Vậy trong khoảng thời gian từ 0 đến 2,55 giây thì bóng vẫn chưa chạm đất.
a) Gọi x là số lượng khách từ người thứ 11 trở lên của nhóm. Biểu thị doanh thu theo x.
Lời giải:
a) x là số lượng khách từ người thứ 11 trở lên của nhóm. ()
Tổng số khách là: 10 + x (người)
Nếu có nhiều hơn 10 người đăng kí thì cứ thêm 1 người, giá vé của mỗi người được giảm là: 10 000x (đồng).
Do đó giá vé cho một người là: 800 000 – 10 000x (đồng)
Giá tiền toàn bộ hành khách phải trả là: (800 000 – 10 000x)(10 + x)
= 8 000 000 + 800 000x – 100 000x – 10 000x2
= – 10 000x2 + 700 000x + 8 000 000 (đồng).
Vậy biểu thức tính doanh thu của công ty theo x là: – 10 000x2 + 700 000x + 8 000 000.
b) Chi phí thực sự cho chuyến đi là 700 000 đồng/người nên tổng chi phí cho 10 + x người tham gia là 700 000(10 + x) = 7 000 000 + 700 000x(đồng).
Để công ty không bị lỗ thì doanh thu phải lớn hơn hoặc bằng tổng chi phí.
Do đó – 10 000x2 + 700 000x + 8 000 000 ≥ 7 000 000 + 700 000x
⇔ – 10 000x2 + 1 000 000 ≥ 0
⇔ x2 – 100 ≤ 0
Áp dụng định lý dấu của tam thức bậc hai, ta giải được bất phương trình trên.
Ta có: x2 – 100 ≤ 0 ⇔ – 10 ≤ x ≤ 10,
Mà x là số tự nhiên nên 0 ≤ x ≤ 10.
Do đó thêm nhiều nhất là 10 người nữa thì công ty không bị lỗ hay số người của nhóm khách du lịch lúc này là 10 + 10 = 20 người.
Vậy số người có nhóm du lịch nhiều nhất 20 người thì công ty không bị lỗ.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 2: Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng
Bài 3: Dấu của tam thức bậc hai
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – Explore new worlds
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 i-learn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều