Công thức xác định thành phần các hạt trong ion | Lý thuyết, công thức, các dạng bài tập và cách giải
Với tài liệu về Công thức xác định thành phần các hạt trong ion bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Hóa học hơn.
Công thức xác định thành phần các hạt trong ion
1. Công thức xác định thành phần các hạt trong ion
- Sự hình thành cation: M → Mn+ + ne (với n là số electron do M nhường)
Tổng số electron của nguyên tử (phân tử) = tổng số electron của ion + n
-Sự hình thành anion: X + me → Xm- ( với m là số electron do X nhận)
Tổng số electron của nguyên tử (phân tử) = tổng số electron của ion - m
-Phương pháp: Dựa vào dữ kiện bài toán tìm mối liên hệ giữa số hạt p, số hạt e, số hạt n Tìm được ion
2. Bạn nên biết?
Trong các phản ứng hóa học, để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm:
+ Nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường electron lớp ngoài cùng cho nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành phần tử mang điện dương gọi là ion dương hay cation.
M → Mn+ + ne
+ Nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận thêm electron của nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành phần tử mang điện âm gọi là ion âm hay anion.
X + me → Xm-
3. Mở rộng
Ngoài việc phân chia ion thành ion âm (anion) và ion dương (cation) thì ion còn được phân loại như sau:
+ Ion đơn nguyên tử: Là các ion được tạo nên từ 1 nguyên tử, ví dụ: Li+; Cl- …
+ Ion đa nguyên tử: Là nhóm các nguyên tử mang điện tích dương hay âm, ví dụ:
NH+4 ; SO2-4 .....
4. Bài tập minh họa
Câu 1: Trong anion X- có tổng số hạt cơ bản là 53, số hạt mang điện chiếm 66,04%. Xác định nguyên tố X?
A. Flo
B. Clo
C. Brom
D. Iot
Hướng dẫn
Đặt số proton, số nơtron và số electron của nguyên tử X lần lượt là p, n và e
Tổng số hạt cơ bản của anion X- là p + e + n + 1=53 hay 2p + n=52 ( do p = e).
Tổng số hạt mang điện của anion X- là p + e + 1 = 2p + 1
Ta có hệ:
Vậy X là Clo
Đáp án B
Câu 2: Tổng số hạt mang điện âm trong ion AB43- là 50. Số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 22. Số hiệu nguyên tử A, B lần lượt là
A. 16 và 7
B.15 và 8
C. 7 và 16
D.8 và 15
Hướng dẫn giải:
Ion AB43- gồm 1 nguyên tử A + 4 nguyên tử B + 3 electron nên tổng số hạt mang điện âm là: ZA + 4ZB + 3 = 50 hay ZA + 4ZB = 47.
Hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B nên: 2ZA – ZB = 22.
Giải hệ ta được: ZA= 15 và ZB = 8.
Đáp án B
Câu 3: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Số khối của nguyên tử M là :
A. 56.
B. 55.
C. 65.
D. 64.
Hướng dẫn giải:
M3+ là do nguyên tử M bị mất đi 3 electron hình thành.
-> M có tổng số hạt proton, nơtron, electron là : 79 + 3 = 82
Gọi số hạt proton, notron, electron của M lần lượt là: p, n, e
-> p + n + e = 82 2p + n = 82 (I)
Mặt khác, trong M3+ số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19
-> p + e - 3 – n = 19 2p – n = 22 (II)
Từ (I) và (II) -> p = 26, n = 30.
ZM =26
-> Số khối của nguyên tử M= 26+30=56
Đáp án A
Xem thêm các dạng bài tập và công thức Hoá học lớp 10 hay, chi tiết khác:
Công thức tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học
Công thức tính phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị
Công thức tính bán kính nguyên tử
Công thức tính thể tích nguyên tử
Các dạng bài toán xác định tên nguyên tố khi biết thành phần nguyên tố trong hợp chất
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Vật Lí 10 | Giải bài tập Vật lí 10 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Vật Lí 10
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 10
- Soạn văn 10 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 10 (sách mới)
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 10 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 10 (cả ba sách) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 | Giải bài tập Lịch sử 10 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)