Công thức bảo toàn electron | Lý thuyết, công thức, các dạng bài tập và cách giải

Với tài liệu về Công thức bảo toàn electron bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Hóa học hơn.

1 416 lượt xem


Công thức bảo toàn electron

Công thức bảo toàn electron giúp chúng ta tính toán nhanh gọn và chính xác các bài toán liên quan đến phản ứng oxi hóa - khử. Bài viết dưới đây sẽ giúp các em hiểu rõ vấn đề này. 

1. Công thức bảo toàn electron

- Phát biểu định luật: Trong phản ứng oxi hóa khử, tổng số electron nhường luôn bằng tổng số electron nhận

∑enhường = ∑e nhận

Hệ quả: ∑nenhường = ∑nenhận

- Các bước áp dụng:

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng

Bước 2: Xác định chất khử, chất oxi hóa. Viết bán phản ứng. Tính số mol e nhường, nhận.

Bước 3: Áp dụng công thức bảo toàn electron:       

∑e nhường = ∑e nhận

   Tính toán theo yêu cầu đề bài.

Ví dụ: Cho 7,8g hỗn hợp bột kim loại Mg và Al tác dụng với dd HCl dư thu được 8,96l H2 ở đktc. Khối lượng các kim loại Mg và Al trong hỗn hợp lần lượt là

A. 2,4g và 5,4 g                                             B. 5,4g và 2,4g

C. 1,2g và 5,4g                                              D. 3,9g và 2,6g

Hướng dẫn giải:

Bước 1: Sơ đồ phản ứng Công thức bảo toàn electron

 nH2 = 0,4 mol

Bước 2: Viết bán phản ứng

Quá trình oxi hóa:                                          Quá trình khử:

Mg ->   Mg+2   + 2e                                          2H+1  + 2e -> H0

x                  2x                                                   0,8     - > 0,4 mol

Al0  -> Al+3   + 3e 

y                 3y                      mol

∑ne  nhường = 2x + 3y                                              

∑nenhận = 0,8 mol

Bước 3: Áp dụng định luật bản toàn electron

∑nenhường =∑nenhận

→ 2x + 3y = 0,8 (1)

mhỗn hợp = 7,8 gam  

→ 24x + 27y = 7,8  (2)

Từ (1) và (2) → Công thức bảo toàn electron→ Công thức bảo toàn electron

2. Bạn nên biết

Sử dụng linh hoạt định luật bảo toàn electron kết hợp với định luật bảo toàn nguyên tố và định luật bảo toàn khối lượng trong giải bài tập hóa học.

- Định luật bảo toàn khối lượng: “Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”.

Phương trình phản ứng:   A + B → C + D

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mA + mB = mC + mD 

- Định luật bảo toàn nguyên tố: “Tổng số mol nguyên tử của một nguyên tố X bất kỳ trước và sau phản ứng luôn bằng nhau”

3. Mở rộng

Áp dụng định luật bảo toàn electron tính nhanh các bài toán kim loại phản ứng hết với dung dịch axit

∑ nKl..hóa trị= ∑nkhi(NH4+) . Số e nhận

Trong đó, các sản phẩm khử thường gặp:

Khí

( hoặc NH4+)

NO2

NO

N2O

N2

NH4+

H2

SO2

H2S

S

Số e nhận

1

3

8

10

8

2

2

8

6

 

Công thức bảo toàn electron

4. Bài tập minh họa

Câu 1: Hòa tan 7,84 gam Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp 2 axit HCl 0,15M và H2SO4 0,25M thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 1,456 lít                       B. 0,45 lít                         C. 0,75 lít                         D. 0,55 lít

Hướng dẫn giải:

nFe = 0,14 mol

nH+ = nHCL  + 2nH2SO4 0,13 mol

Quá trình oxi hóa   (nhường e)                       Quá trình khử: (nhận e)        

   Fe0  ->  Fe+2  + 2e                     2H+1  + 2e -> H0

bài ra:    0,14     ->    0,28                       0,13 -> 0,13 -> 0,065

∑ne   nhường tối đa = 0,28 mol                         ∑ne   nhận tối đa= 0,13 mol

→ ∑ne   nhường tối đa > ∑ne  nhận tối đa

→ Fe dư, chuyển hết thành H2

 nH2   = 0,065 mol → V = 1,456 lít

→ Chọn A

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị n không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (đktc). Kim loại M là

A. Mg                              B. Ca                               C. Be                               D. Cu

Hướng dẫn giải:

hỗn hợp khí = ncl2  + n02= 0,25 mol (1)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mkim loại + mhỗn hợp khí = mrắn

→ mcl2 + mo2= 23 – 7,2 = 15,8 → = 15,8 (2)

Từ (1) và (2) → Công thức bảo toàn electron                              

   M → M+n  + ne                                    Cl2 + 2e -> 2Cl-1 

 Công thức bảo toàn electron                                   0,2     →  0,4

                                                               O02   + 4e -> 2O-2 

                                                                0,05 → 0,2

∑ne   nhường = Công thức bảo toàn electronmol                ∑ne  nhận = 0,6 mol

Áp dụng định luật bảo toàn electron:  ∑nenhường = ∑nenhận

→ Công thức bảo toàn electron= 0,6 → MM = 12n

→ n = 2; MM = 24 (Mg)

→ Chọn A

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam Cu trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được V lít khí NO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 4,48                  

B. 13,44                 

C. 8,96                  

D. 6,72

Hướng dẫn giải:

nCu = 0,3 mol

∑nKl..Hóa trị=∑nkhi(NH4+)  . Số e nhận

 ->     0,3.2 = Công thức bảo toàn electron . 1

 ->   V = 13,44 lít

  ->    Chọn B

Xem thêm các dạng bài tập và công thức Hoá học lớp 10 hay, chi tiết khác:

50 bài tập về tính chất hóa học, phương pháp điều chế Halogen

50 bài tập về cách nhận biết, tách chất Nhóm Halogen

Các dạng bài toán cách hoàn thành phương trình hóa học về Halogen

Các dạng bài toán Kim loại tác dụng với Halogen

Các dạng bài toán Halogen tác dụng với muối của halogen yếu hơn

1 416 lượt xem