50 bài tập về O2, O3, phản ứng Ozon phân | Lý thuyết, phương pháp và cách giải mở rộng
Với tài liệu về 50 bài tập về O2, O3, phản ứng Ozon phân bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Hóa học hơn.
50 bài tập về O2, O3, phản ứng Ozon phân
A. Phương pháp giải
- Phản ứng ozon hóa:
3O2 2O3
- Phản ứng ozon phân:
2O3 → 3O2
- Phương pháp: tăng – giảm thể tích, sơ đồ đường chéo.
- Áp dụng công thức tính khối lượng mol trung bình giải bài toán hỗn hợp khí:
Trong đó:
+ M1, M2, M3,... là khối lượng mol phân tử của mỗi khí (g/mol).
+ x1, x2, x3,... có thể là số mol, số nguyên tử, thể tích, phần trăm về thể tích, phần trăm số mol, phần trăm về số nguyên tử của từng khí trong hỗn hợp.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hỗn hợp khí X gồm ozon và oxi có tỉ khối đối với hiđro bằng 18. Phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 40% và 60%.
B. 60% và 40%.
C. 75% và 25%.
D. 25% và 75%
Hướng dẫn giải
Coi số mol hỗn hợp X = 1 mol.
Áp dụng công thức tính khối lượng mol trung bình (g/mol) ta có:
Từ (1) và (2)
Đáp án C
Ví dụ 2: Cho V lít hỗn hợp khí X gồm O2 và O3. Thực hiện phản ứng ozon phân hoàn toàn, sau một thời gian thu được khí Y và thể tích khí tăng lên 20% so với thể tích ban đầu, biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Phần trăm thể tích của O2 trong hỗn hợp đầu là:
A. 30%
B. 40%
C. 50%
D. 60%
Hướng dẫn giải
Giả sử
Đáp án D
Ví dụ 3: Phóng điện qua O2 được hỗn hợp khí có khối lượng mol trung bình là 33 g/mol. Hiệu suất của phản ứng ozon hóa là
A. 13,09%.
B. 9,09%.
C. 7,09%.
D. 11,09%.
Hướng dẫn giải
3O22O3
Đáp án B
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Tiến hành phân hủy hết a gam ozon thì thu được 94,08 lít khí O2 (đktc). Xác định giá trị của a.
A. 134,4g.
B. 124g.
C. 67,2g.
D. 181,6g.
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
Câu 2: Hãy chọn phát biểu đúng về oxi và ozon:
A. oxi và ozon đều có tính oxi hoá mạnh như nhau.
B. oxi và ozon đều có số proton và notron giống nhau trong phân tử.
C. oxi và ozon là các dạng thù hình của nguyên tố oxi.
D. cả oxi và ozon đều phản ứng được với các chất như Ag, KI, PbS ở nhiệt độ thường.
Hướng dẫn giải
A. Sai do tính oxi hóa của ozon mạnh hơn nhiều so với oxi.
B. Sai do số p và n trong phân tử ozon và oxi là khác nhau.
C. Đúng
D. Sai do chỉ có ozon mới có phản ứng với Ag, KI, PbS ở nhiệt độ thường.
Đáp án C
Câu 3: Hỗn hợp O2 và O2 có tỉ khối đồi với H2 bằng 20. Phần trăm thể tích O2 và O3 lần lượt là
A. 40% và 60%
B. 75% và 25%
C. 60% và 40%
D. 50% và 50%
Hướng dẫn giải
Coi số mol hỗn hợp bằng 1 mol.
Áp dụng công thức tính khối lượng mol trung bình (g/mol) ta có:
Từ (1) và (2)
Đáp án D
Câu 4: Phóng điện qua O2 được hỗn hợp khí X có khối lượng mol trung bình là 40 g/mol. Hiệu suất của phản ứng ozon hóa là
A. 30%.
B. 80%.
C. 60%.
D. 20%.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Câu 5: Một bình cầu dung tích 2 lít được nạp đầy oxi (X). Phóng điện để ozon hóa oxi trong bình, sau đó lại nạp thêm oxi cho đầy được hỗn hợp (Y). Cân (Y) thấy khối lượng lớn hơn so với (X) 0,84g. Thành phần % thể tích ozon trong (Y) là bao nhiêu? (biết các thể tích đo ở đktc)
A. 58,8 %
B. 48 %
C. 24,6 %
D. 22 %
Hướng dẫn giải
Nạp thêm 0,02625 mol O2 tức phần thể tích giảm đi là 0,588 lít.
3 mol oxi mất đi tạo 2 mol ozon hay cứ 2 mol ozon tạo ra thì mất đi 1 mol thể tích oxi.
Đáp án A
Câu 6: Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối hơi so với oxi là 1,3. Phần trăm về khối lượng của O2 và O3 lần lượt là
A. 33,33% và 66,67%
B. 30,77% và 69,23%.
C. 23,45% và 76,55%
D. 69,23% và 30,77%
Hướng dẫn giải
Coi số mol hỗn hợp bằng 1 mol.
Áp dụng công thức tính khối lượng mol trung bình ta có:
Từ (1) và (2)
Đáp án B
Câu 7: Dẫn 2,688 lít hỗn hợp oxi và ozon (đktc) vào dung dịch KI dư thì thu được 20,32 gam iot kết tủa màu tím đen. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?
A. 66,67% và 33,33%.
B. 56,4% và 43,6%.
C. 72% và 28%.
D. 52% và 48%
Hướng dẫn giải
Vì là chất khí nên %V = % n
Đáp án A
Câu 8: Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân hủy hết, ta thu được 1 chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%. Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí ban đầu. Biết các thể tích khí thu được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
A. 90% và 10%
B. 95% và 5%
C. 96% và 4%
D. 92% và 8%
Hướng dẫn giải
Giả sử
Đáp án C
Câu 9: Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 24. Cần thêm V lít O2 vào 20 lít hỗn hợp X để thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 22,4. Biết thể tích các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
A. 2,5 lít
B. 7,5 lít
C. 8 lít
D. 5 lít
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Câu 10: Một bình cầu dung tích 0,336 lít được nạp đầy oxi rồi cân được m1 gam. Phóng điện để ozon hoá, sau đó nạp thêm cho đầy oxi rồi cân, thu được khối lượng là m2. Khối lượng m1 và m2 chênh lệch nhau 0,04 gam. Biết các thể tích nạp đều ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng là
A. 11,46%.
B. 15,24%
C. 15,33%.
D. 16,67%
Hướng dẫn giải
Cứ 1 mol O3 tạo thành có khối lượng nhiều hơn 1 mol O2 là 48 - 32 = 16 gam.
Vậy x mol O3 tạo thành có khối lượng nhiều hơn x mol O2 là 0,04 gam
Đáp án D
Xem thêm các dạng bài tập và công thức Hoá học lớp 10 hay, chi tiết khác:
Các dạng bài toán Oxi, Lưu huỳnh phản ứng với kim loại
Các dạng bài toán H2S và SO2 tác dụng với dung dịch kiềm
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Vật Lí 10 | Giải bài tập Vật lí 10 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Vật Lí 10
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 10
- Soạn văn 10 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 10 (sách mới)
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 10 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 10 (cả ba sách) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 | Giải bài tập Lịch sử 10 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)