Các dạng bài toán tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng | Lý thuyết, công thức, các dạng bài tập và cách giải
Với tài liệu về Các dạng bài toán tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Hóa học hơn.
Các dạng bài toán tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng
Phương pháp giải
Xét phản ứng đồng thể đơn giản tổng quát:
aA + bB ↔ cC + dD
- Khi hệ đạt trạng thái cân bằng: vthuận = vnghịch
: Hằng số cân bằng biểu diễn theo nồng độ(đối với dung dịch)
: Hằng số cân bằng biểu diễn theo áp suất riêng phần(đối với chất khí)
(Nồng độ các chất và áp suất các chất tại thời điểm cân bằng)
- Trong bình kín thì mt = ms
- Bình kín, nhiệt độ không đổi thì
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho phương trình phản ứng :2A(k) + B (k) ↔ 2X (k) + 2Y(k) Người ta trộn 4 chất, mỗi chất 1 mol vào bình kín dung tích 2 lít (không đổi). Khi cân bằng, lượng chất X là 1,6 mol. Nồng độ B ở trạng thái cân bằng lần lượt là :
A. 0,7M B. 0,8M.
C. 0,35M. D. 0,5M.
Lời giải:
Ban đầu có sẵn 1 mol X nên số mol X được tạo ra là 1,6 - 1 = 0,6 mol
2A(k) + B(k) ↔ 2X(k) + 2Y(k)
BĐ (n0): 1 1 1 1 (mol)
⇒ [B] = 0,7 : 3 = 0,35M
⇒ Đáp án C
Ví dụ 2: Trong bình kín dung tích 1 lít, người ta cho vào 5,6 gam khí CO và 5,4 gam hơi nước. Phản ứng xảy ra là :CO + H2O → CO2 + H2. Ở 850oC hằng số cân bằng của phản ứng trên là 1. Nồng độ mol của CO và H2O khi đạt đến cân bằng lần lượt là :
A. 0,2 M và 0,3 M.
B. 0,08 M và 0,2 M.
C. 0,12 M và 0,12 M.
D. 0,08 M và 0,18 M.
Lời giải:
Ban đầu: [CO] = 0,2M; [H2O] = 0,3M
Gọi [CO]pư = Am
Tại cân bằng: [CO] = 0,2 – a; [H2O] = 0,3 – a; [CO2] = a; [H2] = a
a = 0,12 ⇒ [CO] = 0,08M; [CO2] = 0,18M
⇒ Đáp án D
Ví dụ 3: Một bình kín chứa NH3 ở 0oC và 1 atm với nồng độ 1 mol/l. Nung bình kín đó đến 546oC và NH3 bị phân huỷ theo phản ứng :2NH3(k) → N2(k) + 3H2(k). Khi phản ứng đạt tới cân bằng áp suất khí trong bình là 3,3 atm, thể tích bình không đổi. Hằng số cân bằng của phản ứng phân huỷ NH3 ở 546oC là :
A. 1,08.10-4.
B. 2,08.10-4.
C. 2,04.10-3.
D. 1,04.10-4.
Lời giải:
Gọi nồng độ NH3 phản ứng là 2x
Vì thể tích dung dịch không đổi nên:
⇒ x = 0,05
Ta có:
⇒ Đáp án C
Ví dụ 4: Cho cân bằng :N2O4 → 2NO2. Cho 18,4 gam N2O4 vào bình chân không dung tích 5,9 lít ở 27oC, khi đạt đến trạng thái cân bằng, áp suất là 1 atm. Hằng số cân bằng KC ở nhiệt độ này là :
A. 0,040. B. 0,007.
C. 0,00678. D. 0,008.
Lời giải:
nN2O4 = 0,2 mol
Gọi nN2O4 pư = x mol
ncân bằng = 0,2 – x + 2x = 0,2 + x = 0,24 ⇒ x = 0,04 mol
⇒ [NO2] = 0,04 : 5,9 = ; [N2O4] = 8/295
⇒ Đáp án B
Ví dụ 5: Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít hiđro ở nhiệt độ 0oC và 10 atm. Sau phản ứng tổng hợp NH3, lại đưa bình về 0oC. Biết rằng có 60% hiđro tham gia phản ứng, áp suất trong bình sau phản ứng là :
A. 10 atm. B. 8 atm.
C. 9 atm. D. 8,5 atm.
Lời giải:
(hiệu suất tính theo H2)
Ta có thể tích và nhiệt độ không đổi
⇒ Psau = 10 : 5/4 = 8 atm
⇒ Đáp án B
Xem thêm các dạng bài tập và công thức Hoá học lớp 10 hay, chi tiết khác:
50 bài tập về tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
50 bài tập về cân bằng hóa học
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Vật Lí 10 | Giải bài tập Vật lí 10 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Vật Lí 10
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 10
- Soạn văn 10 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 10 (sách mới)
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 10 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 10 (cả ba sách) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 | Giải bài tập Lịch sử 10 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)