50 bài tập về dung dịch H2SO4 đặc | Lý thuyết, phương pháp và cách giải mở rộng
Với tài liệu về 50 bài tập về dung dịch H2SO4 đặc bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Hóa học hơn.
50 bài tập về dung dịch H2SO4 đặc
Dạng 1: Kim loại phản ứng với H2SO4 đặc
A. Phương pháp giải
- Phương trình phản ứng
(n là hóa trị cao nhất của kim loại M)
Lưu ý: Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc, nguội
- Phương pháp: Áp dụng định luật bảo toàn eletron, bảo toàn khối lượng…
+ Định luật bảo toàn khối lượng:
m KL + = m muối + m sản phẩm khử +
+ Định luật bảo toàn electron:
n e nhường= n e nhận
→ (nKl . hóa trị) = (Số e nhận . n sản phẩm khử )
→ n.nKL =
+ Tính khối lượng của muối:
mmuối = mKL pư +
→ mmuối = mKL pư +
(sản phầm khử nào không có trong phản ứng thì số mol bằng 0)
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
A. 18,24 gam
B. 21,12 gam
C. 20,16 gam
D. 24 gam
Hướng dẫn giải
→ Fe dư, H2SO4 hết.
→ Muối thu được gồm
⇒ mmuối = 0,06 × 152 + 0,03 × 400 = 21,12 gam.
Đáp án B
Ví dụ 2: Hòa tan 0,1 mol Mg và 0,2 mol Al bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí X (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Khí X là
A. SO2.
B. H2S.
C. S.
D. SO3.
Hướng dẫn giải
Xét quá trình cho – nhận e:
Áp dụng định luật bảo toàn electron: ne cho = ne nhận
Mà a = 0,1
→ S trong khí X có số oxi hóa -2 → X là H2S
Đáp án B
Dạng 2: Phi kim phản ứng với H2SO4 đặc
A. Phương pháp giải
- Axit sunfuric đặc tác dụng với phi kim → oxit phi kim + H2O + SO2↑
Ví dụ: S + 2H2SO4 → 3SO2↑ + 2H2O
C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2↑
2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2↑ + 2H2O
- Phương pháp: Áp dụng định luật bảo toàn eletron, bảo toàn khối lượng,…
+ Định luật bảo toàn khối lượng:
m PK + = m oxit + +
+ Định luật bảo toàn electron:
n e nhường= n e nhận
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 3,2 gam S tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là
A. 4,48 lít.
B. 6,72 lít.
C. 8,96 lít
D. 13,44 lít.
Hướng dẫn giải
V = 0,3.22,4 = 6,72 (lít)
Đáp án B
Ví dụ 2: Cho m gam cacbon tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít ở đktc hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2 .Hấp thụ hết X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối trung hòa. Cô cạn dung dịch Y thu được 35,8 gam muối khan. Giá trị của m và V lần lượt là :
A. 2,4 và 6,72
B. 2,4 và 4,48
C. 1,2 và 22,4
D. 1,2 và 6,72
Hướng dẫn giải
C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2
a → a → 2a (mol)
Hấp thụ hết X bằng dung dịch NaOH thu hai muối trung hòa nên:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
a → a
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
2a → 2a
→ 106a + 2a.126 = 35,8 → a = 0,1 mol
→ m = 0,1.12 = 1,2 gam
→ V= (0,1 + 0,2).22,4 = 6,72 (lít)
Đáp án D
Dạng 3: Hợp chất phản ứng với H2SO4 đặc
A. Phương pháp giải
- Vì H2SO4 đặc là axit mạnh nên H2SO4 đặc có khả năng phản ứng oxi hóa khử với nhiều hợp chất khác nhau. Tùy vào chất khử, axit sunfuric đậm đặc có thể bị khử thành SO2, S hoặc H2S
Ví dụ 2Fe3O4 + 10H2SO4 (đậm đặc) → 3Fe2 (SO4)3 + SO2 + 10H2O
3H2S + H2SO4 (đậm đặc) → 4S + 4H2O
8HI + H2SO4 (đậm đặc) → 4I2 + H2S + 4H2O
- Phương pháp: Áp dụng định luật bảo toàn eletron, bảo toàn khối lượng,…
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), chỉ thấy thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là
A. FeS.
B. FeS2.
C. FeO.
D. FeCO3.
Hướng dẫn giải
Sản phẩm chỉ có khí SO2 → loại FeCO3
Gọi số e nhường của hợp chất là a
→ 0,01. a = 0,01 → a = 1
→ Chỉ có FeO thỏa mãn
Đáp án C
Ví dụ 2: Hòa tan hết 49,6 gam hỗn hợp X gồm FeCO3 và FeS trong 24 gam dung dịch H2SO4 98% đun nóng, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam và 36,96 lít (đktc) hỗn hợp khí CO2 và SO2. Số mol axit còn dư là
A. 0,3 mol
B. 0,4 mol
C. 0,5 mol
D. 0,6 mol
Hướng dẫn giải
Gọi a, b là mol FeCO3, FeS
→ 116a + 88b = 49,6 (1)
→ 0,5a + a + 4,5b = 1,65 (2)
Từ (1) và (2)
Đáp án C
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Cho m gam nhôm tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) sau khi phản ứng kết thúc người ta thu 13,44 lit khí SO2 (đktc). Giá trị m là
A. 2,7 gam
B. 10,8 gam
C. 8,1 gam
D. 5,4 gam
Hướng dẫn giải
Xét quá trình cho – nhận e:
Bảo toàn e ta có: 3a = 1,2 → a = 0,4 mol
→ mAl = 0,4.27 = 10,8 (g)
Đáp án B
Câu 2: Cho phương trình hoá học: P + H2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O. Hệ số của chất oxi hoá và hệ số của chất khử lần lượt là (biết hệ số cân bằng của phản ứng là các số nguyên, tối giản)
A. 5 và 2.
B. 2 và 5.
C. 7 và 9.
D. 7 và 7.
Hướng dẫn giải
2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O
Chất oxi hóa: H2SO4
Chất khử: P
Đáp án A
Câu 3: Cho các chất sau: FeS, FeS2, FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, FeCO3, FeSO3, Fe(OH)3, FeSO4. Có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng có khí SO2 thoát ra?
A. 9
B. 6
C. 7
D. 8
Hướng dẫn giải
H2SO4 đặc tác dụng với các chất có tính khử (là chất có số oxi hóa chưa đạt tối đa) sinh ra khí SO2
Các chất khi cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng có khí SO2 thoát ra là: FeS, FeS2, FeO, Fe(OH)2, FeCO3, FeSO3, FeSO4
Đáp án C
Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
A. MgSO4 và Fe2(SO4)3.
B. MgSO4 và FeSO4
C. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4
D. MgSO4.
Hướng dẫn giải
Do Fe không tan, nên Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4.
→ chất tan trong dd Y gồm: MgSO4 và FeSO4.
Đáp án B
Câu 5: Cho hỗn hợp FeS và FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc và đun nóng, người ta thu được một hỗn hợp khí X. Hỗn hợp X gồm
A. CO và CO2.
B. H2S và SO2.
C. SO2 và CO2.
D. H2S và CO2.
Hướng dẫn giải
2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O
2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O
→ Hỗn hợp A gồm SO2 và CO2
Đáp án C
Câu 6: Hòa tan 12,8 gam Cu trong axit H2SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 thu được (đktc) là
A. 4,48 lít
B. 2,24 lít
C. 6,72 lít
D. 8,96 lít
Hướng dẫn giải
Bỏa toàn electron:
Đáp án A
Câu 7: Hoà tan 19,2 gam kim loại M trong H2SO4 đặc dư thu được khí SO2. Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong NaOH dư, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 37,8 gam muối. Kim loại M là:
A. Cu.
B. Mg.
C. Fe.
D. Ca.
Hướng dẫn giải
Do NaOH dư nên có phản ứng sau phản ứng chỉ thu được muối trung hòa:
Xét quá trình cho – nhận e:
Bảo toàn e ta có: n.x = 2.0,3 = 0,6
n |
1 |
2 |
3 |
M |
32 (Loại) |
64 (Cu) |
|
Đáp án A
Câu 8: Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 7,84 lít SO2 (đktc) và dung dịch Y. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:
A. 60,87%.
B. 45,65%.
C. 53,26%.
D. 30,43%.
Hướng dẫn giải
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 3x + 2y = 0,7 (1)
Mà 56x + 64y = 18,4 (2).
Từ (1) và (2)
Đáp án D
Câu 9: Cho 5,4 gam Al và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được V lít SO2 duy nhất (đktc). Giá trị của V là:
A. 6,72 lít.
B. 3,36 lít.
C. 11,2 lít.
D. 8,96 lít.
Hướng dẫn giải
Bảo toàn electron: 2a = 0,6 + 0,2 → a = 0,4
→ V = 0,4.22,4 = 8,96 lít.
Đáp án D
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 2,975 gam hỗn hợp Zn, Al bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 1,904 lít SO2 và 0,16 gam S. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 54,62%.
B. 45,38%.
C. 24,58%.
D. 35,24%.
Hướng dẫn giải
Xét quá trình cho – nhận e:
Bảo toàn electron: 2x + 3y = 0,17 + 0,03 = 0,2 (1)
Mà mhỗn hợp = 65x + 27y = 2,975 (2)
Từ (1) và (2) ⟹
Đáp án B
Câu 11: Cho 12 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Cu, Fe tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dd Y và 5,6 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Thành phần phần trăm khối lượng của Cu và Fe trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 54,62% và 45,38%
B. 45,38% và 54,62%
C. 24,58% và 75,42%
D. 46,67% và 53,33%
Hướng dẫn giải
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2x + 3y = 0,25.2 (1)
Mà 64x + 56y = 12 (2).
Từ (1) và (2)
Đáp án D.
Câu 12: Cho 0,96g Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 0,448 lít.
B. 0,336 lít.
C. 0,112 lít.
D. 0,224 lít.
Hướng dẫn giải
Bảo toàn số mol electron:
→ V = 0,015.22,4 = 0,336 lít.
Đáp án B
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thấy thu được V lít SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 1,12.
D. 4,48.
Hướng dẫn giải
Bảo toàn số mol electron:
→ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Đáp án A
Câu 14: Cho 11,2 g sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thì số mol e nhường của Fe cho axit là:
A. 0,2
B. 0,4
C. 0,6
D. 0,8
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, giả sử chỉ thu được V lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 0,672 lít
B. 6,72 lít
C. 0,448 lít
D. 2,24 lít
Hướng dẫn giải
Xét quá trình cho – nhận electron
Bảo toàn electron: 2a = 0,1 → a = 0,1
→ V = 0,1. 22,4 = 2,24 lít
Đáp án D
Câu 16: Hòa tan 7,2 gam Mg vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được V lít khí H2S (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính V và tính khối lượng H2SO4 phản ứng?
A. 1,68 và 36,75
B. 1,68 và 37,65
C. 3,36 và 37,65
D. 3,36 và 36,75
Hướng dẫn giải
Xét quá trình cho – nhận e:
Bảo toàn e: 8a = 0,6 → a = 0,075
Bảo toàn nguyên tố S:
Đáp án A
Câu 17: Cho m gam hỗn hợp A gồm Al, Zn, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 2,8 lít SO2 (đktc). Mặt khác, khi đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp A cần dùng V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,688.
B. 2,240.
C. 0,136.
D. 1,400.
Hướng dẫn giải
→ ne nhận = 0,125.2 = 0,25 mol → ne cho = 0,25 mol
Nhận xét: Khi hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì số mol e cho cũng giống như khi đốt cháy trong oxi dư
→ Trong phản ứng đốt cháy: ne cho = 0,25 mol →
Đáp án D
Câu 18: Cho 12,8g Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư , khí sinh ra cho vào 200ml dung dịch NaOH 2M. Hỏi muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
A. Na2SO3 và 24,2g
B. Na2SO3 và 25,2g
C. NaHSO3 15g và Na2SO3 26,2g
D. Na2SO3 và 23,2g
Hướng dẫn giải
Bảo toàn electron: 2a = 0,4 → a = 0,2
nNaOH = 0,2.2 = 0,4 (mol)
→ Tạo thành muối Na2SO3
Đáp án B
Câu 19: Cho 40g hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 98% nóng thu được 15,68 lít SO2(đktc). Thành phần trăm khối lượng của Fe và Cu lần lượt là:
A. 16,8% và 83,2%
B. 22,7% và 77,3%
C. 25% và 75%
D. 40% và 60%
Hướng dẫn giải
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3x + 2y = 0,7.2 (1)
Mà 56x + 64y = 40 (2).
Từ (1) và (2)
Đáp án A.
Câu 20: Cho 5,4g kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Kim loại R và tính khối lượng muối sau phản ứng là
A. Al; 34,2 gam
B. Al; 28,2 gam
C. Cu; 16 gam
D. Cu; 24,2 gam
Hướng dẫn giải
Xét quá trình cho – nhận electron:
Bảo toàn electron ta có: n.x = 2.0,3 = 0,6
n |
1 |
2 |
3 |
M |
9 (Loại) |
18 (loại) |
27 (Al) |
→ R là kim loại nhôm
Khối lượng muối sau phản ứng:
Đáp án A
Câu 21: Hòa tan hết 0,2 mol FeO bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hoàn toàn khí SO2 sinh ra ở trên vào dung dịch chứa 0,13 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 15,80
B. 14,66
C. 15,60
D. 13,14
Hướng dẫn giải
Bảo toàn electron: 2a = 0,2 → a = 0,1
→ tạo thành hai muối KHSO3 và K2SO3
⇒ m = 0,07.120 + 0,03.158 = 13,14 (gam)
Đáp án D
Câu 22: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 4,5 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) thoát ra 1,26 lít (đktc) SO2 (là sản phẩm khử duy nhất).
Giá trị của m là
A. 3,78.
B. 2,22.
C. 2,52.
D. 2,32.
Hướng dẫn giải
Quy đổi X thành Fe và O
Xét quá trình cho – nhận electron:
Bảo toàn electron: 3x = 2y + 0,1124 (2)
Từ (1) và (2) →
→ m = 3,78 gam
Đáp án A
Câu 23: Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 tác dụng hoàn toàn với H2SO4 đặc vừa đủ, thu được dung dịch Y và 23,52 lít khí SO2 (đktc). Cho dung dịch Y tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa Z. Nung kết tủa Z đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn. Khối lượng hỗn hợp X là
A. 39,6 gam.
B. 19,2 gam.
C. 20,4 gam.
D.36,8 gam.
Hướng dẫn giải
Quy đổi hỗn hợp X về Fe và S với số mol lần lượt là x và y mol
Xét quá trình cho – nhận electron:
Bảo toàn e: ne cho = ne nhận → 3x + 4y = 2a (1)
Từ (1), (2), (3) → x = 0,2; y = 0,25; a = 0,8
→ mhỗn hợp X = mFe + mS = 56.0,2 + 32.0,25 = 19,2gam
Đáp án B
Câu 24: Cho a mol Fe tác dụng với b mol H2SO4 đặc nóng, sản phẩm khử thu được là SO2. Để thu được 2 muối thì mối liên hệ giữa a và b là
A. 2a < b < 3a.
B. a < b < 2a.
C.
D. a = b.
Hướng dẫn giải
2 muối là FeSO4 và Fe2(SO4)3
Xét quá trình cho – nhận electron:
Nếu chỉ thu được muối FeSO4 thì ne nhận = ne cho = 2a mol
Nếu chỉ thu được muối Fe2(SO4)3 thì ne nhận = ne cho = 3a mol
→ Để thu được 2 muối thì: 2a < ne nhận = ne cho < 3a
Bảo toàn nguyên tử S:
Mà và
Đáp án A
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phầm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là:
A. 52,2
B. 48,4
C. 54,0
D. 58,0
Hướng dẫn giải
Quy đổi 20,88 g oxit sắt FexOy thành 20,88 g gồm Fe và O
Bảo toàn electron: 3x = 2y + 0,29 → 3x - 2y = 0,29 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,29 và y = 0,29
Muối sinh ra là muối Fe2(SO4)3
Bảo toàn nguyên tố Fe ta có:
Đáp án D
Xem thêm các dạng bài tập và công thức Hoá học lớp 10 hay, chi tiết khác:
50 bài tập về tính chất hóa học, phương pháp điều chế Oxi, Lưu huỳnh
Các dạng bài toán nhận biết oxi, ozon, lưu huỳnh, SO2, SO3, H2S
Các dạng bài toán hoàn thành phản ứng hóa học Oxi, Lưu huỳnh
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Vật Lí 10 | Giải bài tập Vật lí 10 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Vật Lí 10
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 10
- Soạn văn 10 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 10 (sách mới)
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 10 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 10 (cả ba sách) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 | Giải bài tập Lịch sử 10 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)