Các dạng bài toán xác định chất khử, chất oxi hóa trong phản ứng hóa học | Lý thuyết, công thức, các dạng bài tập và cách giải

Với tài liệu về Các dạng bài toán xác định chất khử, chất oxi hóa trong phản ứng hóa học bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Hóa học hơn.

1 536 lượt xem


Các dạng bài toán xác định chất khử, chất oxi hóa trong phản ứng hóa học

A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và Phương pháp giải

- Trước hết xác định số oxi hóa.

Nếu trong phản ứng có chứa một hoặc nhiều nguyên tố có số oxi hóa thay đổi thì phản ứng đó thuộc loại oxi hóa – khử

- Chất oxi hóa là chất nhận e (ứng với số oxi hóa giảm)

- Chất khử là chất nhường e ( ứng với số oxi hóa tăng)

Cần nhớ: khử cho – O nhận

Tên của chất và tên quá trình ngược nhau

Chất khử (cho e) - ứng với quá trình oxi hóa.

Chất oxi hóa (nhận e) - ứng với quá trình khử.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho phản ứng: Ca + Cl2 → CaCl2 .

Kết luận nào sau đây đúng?

A. Mỗi nguyên tử Ca nhận 2e.

B. Mỗi nguyên tử Cl nhận 2e.

C. Mỗi phân tử Cl2 nhường 2e.

D. Mỗi nguyên tử Ca nhường 2e.

Lời giải:

Ca → Ca2++2e

Cl2 + 2.1e → 2Cl-

⇒ Chọn D

Ví dụ 2: Trong phản ứng: CaCO3 → CaO + CO2 , nguyên tố cacbon

A. Chỉ bị oxi hóa.

B. Chỉ bị khử.

C. Vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.

D. Không bị oxi hóa, cũng không bị khử.

Lời giải:

C+4 → C+4

⇒ Chọn D

Ví dụ 3: Trong phản ứng: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2 O, axit sunfuric

A. là chất oxi hóa.

B. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường.

C. là chất khử.

D. vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường.

Lời giải:

S+6 → S+4 ⇒ H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa

Mặt khác SO42- đóng vai trò môi trường để tao muối CuSO4

⇒ Chọn B

Ví dụ 4. Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là :

2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl

A. chất oxi hóa.       B. chất khử.        C. Axit.        D. vừa axit vừa khử.

Lời giải:

Đáp án B

Ví dụ 5. Cho các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử. Hãy xác định chất khử, chất oxi hóa

a) 2KMnO4 + 16HCl → 5Cl2 + 2MnCl2 + 2KCl + 8H2O

b) BaO + H2O → Ba(OH)2

c) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

d) 2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2

e) Br2 + 2KOH → KBr + KBrO + H2O

Lời giải:

Phản ứng oxi hóa – khử là a, d, e vì có sự thay đổi số oxi hóa giữa các nguyên tố.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Cho các chất và ion sau : Zn ; Cl2 ; FeO ; Fe2O3 ; SO2 ; H2S ; Fe2+ ; Cu2+ ; Ag+. Số lượng chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là :

A. 2.        B. 8.        C. 6.        D. 4.

Lời giải:

Đáp án: D

Các chất vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là: Cl2, FeO ; SO2 ; Fe2+

Câu 2. Cho phản ứng: 4HNO3 đặc nóng + Cu → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.

Trong phản ứng trên, HNO3 đóng vai trò là :

A. chất oxi hóa.        B. axit.

C. môi trường.        D. chất oxi hóa và môi trường.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 3. Cho dãy các chất và ion : Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là :

A. 3.        B. 4.        C. 6.        D. 5.

Lời giải:

Đáp án: B

Các chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa là: Cl2, SO2, Fe2+, Mn2+

Các chất chỉ có tính oxi hóa: F2, Na+, Ca2+, Al3+

Các chất chỉ có tính khử: S2-, Cl-

Câu 4. Trong phản ứng dưới đây, H2SO4 đóng vai trò là :

Fe3O4 + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

A. chất oxi hóa.        B. chất khử.

C. chất oxi hóa và môi trường.        D. chất khử và môi trường.

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 5. Trong phản ứng dưới đây, chất bị oxi hóa là :

6KI + 2KMnO4 + 4H2O → 3I2 + 2MnO2 + 8KOH

A. KI.        B. I2.        C. H2O.        D. KMnO4.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 6. Xác định chất khử, chất oxi hóa và hoàn thành phương trình phản ứng sau:

MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

Lời giải:

Đáp án:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Câu 7. Trong phản ứng dưới đây, vai trò của HBr là gì ?

KClO3 + 6HBr → 3Br2 + KCl + 3H2O

A. vừa là chất oxi hóa, vừa là môi trường.

B. là chất khử.

C. vừa là chất khử, vừa là môi trường.

D. là chất oxi hóa.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 8. Cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là :

A. chất xúc tác.       B. môi trường.        C. chất oxi hoá.       D. chất khử.

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 9. Xác định quá trình khử, quá trình oxi hóa và cân bằng phản ứng sau :

Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O

Lời giải:

Đáp án:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Câu 10. Trong phản ứng dưới đây, vai trò của NO2 là gì ?

2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O

A. chỉ bị oxi hoá.

B. chỉ bị khử.

C. không bị oxi hóa, không bị khử.

D. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.

Lời giải:

Đáp án: D

Xem thêm các dạng bài tập và công thức Hoá học lớp 10 hay, chi tiết khác:

Các dạng bài toán xác định số oxi hóa của các nguyên tố

Các dạng bài toán Phương pháp, cách cân bằng phản ứng oxi hóa khử

50 bài tập về oxi hóa khử

Các dạng bài toán Phương pháp bảo toàn electron

50 bài tập Kim loại tác dụng với axit

1 536 lượt xem