50 bài tập về dung dịch H2SO4 loãng | Lý thuyết, phương pháp và cách giải mở rộng
Với tài liệu về 50 bài tập về dung dịch H2SO4 loãng bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Hóa học hơn.
50 bài tập về dung dịch H2SO4 loãng
Dạng 1: Dung dịch H2SO4 tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối
A. Phương pháp giải
- Axit sunfuric loãng tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước
M2On + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2O
Lưu ý:
mmuối =
=
=
- Axit sunfuric loãng tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
2M(OH)n + nH2SO4 → M2(SO4)n + 2nH2O
- Axit sunfuric loãng tác dụng với muối tạo thành muối mới và axit mới.
FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S↑
Điều kiện phản ứng: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa, chất khí, hoặc chất điện li yếu (VD: H2O)
- Phương pháp: Viết phương trình và tính theo phương trình hoặc áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn eletron…
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3) cần dùng vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 0,5M loãng. Giá trị của V là:
A. 0,23.
B. 0,18.
C. 0,08.
D. 0,16.
Hướng dẫn giải
Do số mol FeO bằng số mol Fe2O3,
Coi hỗn hợp chỉ có Fe3O4.
Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
0,01 0,04
Đáp án C
Ví dụ 2: Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%, thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Kim loại M là:
A. Cu
B. Zn
C. Fe
D. Mg
Hướng dẫn giải
Giả sử
Đáp án A
Dạng 2: Dung dịch H2SO4 tác dụng với kim loại
A. Phương pháp giải
- Axit sunfuric loãng tác dụng với kim loại tạo thành muối sunfat và H2
2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2 ↑
Trong đó: n là số oxi hóa thấp nhất của kim loại
M là kim loại đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học.
- Phương pháp: Tính theo phương trình, bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng, bảo toàn nguyên tố…
Lưu ý:
mmuối = mkim loại + = mkim loại +
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 10g hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 6,4.
B. 3,4.
C. 4,4.
D. 5,6.
Hướng dẫn giải
Trong X, chỉ có Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
Đáp án A
Ví dụ 2: Hòa tan 2,7 gam kim loại A bằng dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại A là
A. Fe
B. Sn
C. Zn
D. Al
Hướng dẫn giải
n |
1 |
2 |
3 |
M |
9 (loại) |
18 (loại) |
27 (Al) |
Đáp án D
C. Bài tập tự luyện.
Câu 1: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Mg
B. Al
C. Fe
D. Cu
Hướng dẫn giải
Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng được với kim loại hoạt động (đứng trước H trong dãy điện hóa).
Mg, Al, Fe đứng trước H trong dãy điện hóa → A, B, C sai
Cu đứng sau H trong dãy điện hóa → D đúng
Đáp án D
Câu 2: Hoà tan hết 11,1 gam hỗn hợp 3 kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và 8,96 lít khí ở đktc. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 59,1 gam
B. 35,1 gam
C. 49,5 gam
D. 30,3 gam.
Hướng dẫn giải
Bảo toàn nguyên tố H:
Bảo toàn khối lượng ta có
Đáp án C
Câu 3: Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là
A. 5,21 gam.
B. 4,81 gam.
C. 4,8 gam.
D. 3,81gam.
Hướng dẫn tự giải
Vì phản ứng vừa đủ nên:
Đáp án A
Câu 4: Hòa tan 6,5 gam Zn trong dung dịch axit H2SO4 dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì số gam muối khan thu được là
A. 20,7 gam.
B. 13,6 gam.
C. 16,1 gam.
D. 27,2 gam.
Hướng dẫn giải
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
0,1 → 0,1
→ mMuối = 0,1.(65 +71) = 13,6g
Đáp án B
Câu 5: Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được m gam muối trung hòa và 8,96 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 51,1
B. 42,6
C. 50,3
D. 70,8
Hướng dẫn giải
Bảo toàn nguyên tố H:
Bảo toàn khối lượng ta có
Đáp án: C
Câu 6: Hòa tan một oxit kim loại X hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, ta thu được dung dịch muối có nồng độ 11,76%. X là kim loại nào sau đây?
A. Ca
B. Fe
C. Cu
D. Mg
Hướng dẫn giải
Công thức oxit kim loại X là XO
Giả sử có 1 mol XO
Bảo toàn khối lượng ta có
mdd sau phản ứng =
Đáp án D
Câu 7: Nhúng thanh sắt dư vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,2M và mol H2SO4 0,1M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí. Giá trị của V là
A. 0,448.
B. 1,344.
C. 0,896.
D. 1,792.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít khí hidro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 9,52
B. 10,27
C. 8,98
D. 7,25
Hướng dẫn giải
Bảo toàn nguyên tố H:
Bảo toàn khối lượng ta có
Đáp án: C
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 0,24 gam một kim loại M trong 200ml dung dịch H2SO4
0,1M. Để trung hòa lượng axit dư cần 100ml dung dịch NaOH 0,2M. Kim loại M là
A. Al
B. Fe
C. Zn
D. Mg
Hướng dẫn giải
n |
1 |
2 |
3 |
M |
12 (loại) |
24 (Mg) |
36 (loại) |
Đáp án D
Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 6,05g hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng một lượng vừa đủ H2SO4 loãng thấy thoát 2,688 H2 ở đktc và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 17,57g
B. 18,98g
C. 17,25g
D. 9,52g
Hướng dẫn giải
Bảo toàn nguyên tố H:
Bảo toàn khối lượng ta có:
Đáp án A
Câu 11: Cho 2,52g một kim loại tác dụng với dd H2SO4 loãng tạo ra 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là:
A. Mg
B. Fe
C. Cr
D. Mn
Hướng dẫn giải
Gọi kim loại cần tìm là M
Ta có: nM = 2. nmuoi
n |
1 |
2 |
3 |
M |
28 (loại) |
56 (Fe) |
84 (loại) |
Đáp án B
Câu 12: Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit HCl dư. Thể tích khí hidro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là.
A. 6,72 lit.
B. 2,24 lit.
C. 4,48 lit.
D. 67,2 lit.
Hướng dẫn giải
Bảo toàn e:
Đáp án A
Câu 13: Cho 4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 1,12 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe và Cu trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 40% và 60%.
B. 30% và 70%.
C. 70% và 30%.
D. 60% và 40%.
Hướng dẫn giải
Trong X, chỉ có Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
Đáp án C
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là:
A. 50,91%
B. 76,36%
C. 25,45%
D. 12,73%
Hướng dẫn giải
→ 56x + 27y = 5,5 (1)
Bảo toàn electron:
Từ (1) và (2) →
Đáp án A
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% (loãng), thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ phần trăm của ZnSO4 trong dung dịch Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10%.
B. 15%.
C. 18%.
D. 20%.
Hướng dẫn giải
Giả sử số mol của H2SO4 =1 (mol)
Bảo toàn nguyên tố H:
Đặt số mol Zn = x (mol) và số mol Mg = y (mol)
→ ∑ khối lượng kim loại = 65x + 24y
Bảo toàn electron ta có:
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
Nồng độ phần trăm của MgSO4 là:
Từ (1) và (2) →
Đáp án A
Xem thêm các dạng bài tập và công thức Hoá học lớp 10 hay, chi tiết khác:
50 bài tập về dung dịch H2SO4 đặc
50 bài tập về tính chất hóa học, phương pháp điều chế Oxi, Lưu huỳnh
Các dạng bài toán nhận biết oxi, ozon, lưu huỳnh, SO2, SO3, H2S
Các dạng bài toán hoàn thành phản ứng hóa học Oxi, Lưu huỳnh
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Vật Lí 10 | Giải bài tập Vật lí 10 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Vật Lí 10
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 10
- Soạn văn 10 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 10 (sách mới)
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 10 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 10 (cả ba sách) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 | Giải bài tập Lịch sử 10 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)