TOP 40 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 3 (có đáp án 2024) – Toán 9

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 9 Bài 7: Ôn tập chương 3 có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Toán 9 Bài Ôn tập chương 3.

1 1,244 25/12/2023
Tải về


Trắc nghiệm Toán lớp 9 Ôn tập chương 3

Câu 1: Cặp số (x; y) = (1; 3) là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn nào trong các hệ phương trình sau:

A. xy=2x+y=4

B. 2xy=0x+y=4

C. x+y=42x+y=4

D. x2+y2=10xy=2

Đáp án: A

Giải thích:

Hệ phương trình có chứa phương trình bậc hai là hệ phương trình ở đáp án D nên loại D

+ Với hệ phương trình A:

xy=2x+y=413=21+342=24=4

(luôn đúng) nên (1; 3) là nghiệm

của hệ phương trình xy=2x+y=4

+ Với hệ phương trình B:

2xy=0x+y=4

Thay x = 1; y = 3 ta được

2.13=01+3=41=01+3=4

(vô lý) nên loại B.

+ Với hệ phương trình C:

x+y=42x+y=4

Thay x = 1; y = 3 ta được

1+3=42.1+3=44=45=4

(vô lý) nên loại C.

Câu 2: Hai trường có tất cả 300 học sinh tham gia một cuộc thi. Biết trường A có 75% học sinh đạt, trường 2 có 60% đạt nên cả 2 trường có 207 học sinh đạt. Số học sinh dự thi của trường A và trường B lần lượt là:

A. 160 và 140

B. 180 và 120

C. 200 và 100

D. Tất cả đều sai

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi số học sinh của trường thứ nhất dự thi là x (học sinh) (x *, x < 300)

Số học sinh của trường thứ 2 dự thi là y (học sinh) (y *, y < 30)

Hai trường có tất cả 300 học sinh tham gia một cuộc thi nên ta có phương trình:

x + y = 300 (1)

Trường A có 75% học sinh đạt, trường 2 có 60% đạt nên cả 2 trường có 207 học sinh đạt nên ta có:

75100x+60100y=207 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

x+y=30075100x+60100y=20760100x+60100y=18075100x+60100y=20715100=27x+y=300x=180y=120(tmdk)

Vậy số học sinh của trường thứ nhất dự thi là 180 học sinh; Số học sinh của trường thứ 2 dự thi là 120 học sinh.

Câu 3: Số nghiệm của hệ phương trình sau:|x|+4|y|=183|x|+|y|=10là:

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Đáp án: B

Giải thích:

Đặt |x| = a0; |y| = b0

Khi đó, ta có hệ phương trình:

a+4b=183a+b=10a=184b3184b+b=10a=184bb=4a=2b=4(tm)

|x|=2|y|=4x=±2y=±4x=2y=4x=2y=4x=2y=4x=2y=4

Câu 4: Cặp số (x; y) là nghiệm của hệ phương trình 3x4y=22x+y=6 là:

A. (−1; −2)

B. (2; 2)

C. (2; −1)

D. (3; 2)

Đáp án: B

Giải thích:

3x4y=22x+y=63x4y=28x+4y=243x4y=211x=22x=2y=3x+24x=2y=2

Câu 5: Hai bạn A và B đi xe máy khởi hành từ 2 địa điểm cách nhau 150 km, đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 2h. Tìm vận tốc của mỗi người biết nếu A tăng vận tốc thêm 5 km/h và B giảm vận tốc 5 km/h thì vận tốc của A gấp đôi vận tốc của B.

A. 12 km/h và 15 km/h

B. 40 km/h và 45 km/h

C. 25 km/h và 35 km/h

D. 45 km/h và 30 km/h

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi vận tốc của A và B lần lượt là x, y (km/h; x, y > 0)

Hai người đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 2h nên ta có phương trình:

2x + 2y = 150 (1)

Nếu A tăng vận tốc thêm 5 km/h và B giảm vận tốc 5 km/h thì vận tốc của A gấp đôi vận tốc của B nên ta có

x + 5 = 2 (y – 5) (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

2x+2y=150x+5=2y52x+2y=150x2y=152x+2y=1502x4y=30x=45y=30(tmdk)

Vậy vận tốc của A và B lần lượt là: 45 km/h và 30 km/h

Câu 6: Tìm m 2 để hệ phương trình m2x+4my=1x2y=12m có vô số nghiệm

A. m = 0; m = −2

B. m = −2

C. m = 0

D. Không có giá trị m

Đáp án: B

Giải thích:

Hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm

m21=4m2=112mm2=2m=2m

Với m2

m2=2m2m=2mm=0m=2m=2m=2

Câu 7: Hai đội xe được điều đi chở đất. Nếu cả 2 đội cùng làm thì trong 12 ngày xong việc. Nhưng 2 đội chỉ cùng làm trong 8 ngày thì đội 2 phải đi làm việc khác nên đội 1 phải tiếp tục làm 1 mình trong 7 ngày thì xong việc. Hỏi mỗi đội làm 1 mình thì trong bao lâu xong việc.

A. 19 ngày

B. 21 ngày

C. 20 ngày

D. 28 ngày

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi thời gian đội thứ nhất làm một mình xong việc là x ngày, thời gian đội thứ 2 làm một mình xong việc là y ngày (x, y > 12)

Trong 1 ngày đội thứ nhất làm được 1x (công việc);

đội thứ 2 làm được 1y (công việc)

Vì 2 đội cùng làm thì trong 12 ngày xong việc nên trong 1 ngày cả 2 đội làm được công việc nên ta có phương trình:

1x+1y=112 (1)

Nhưng 2 đội chỉ cùng làm trong 8 ngày thì đội 2 phải đi làm việc khác nên đội 1 phải làm một mình trong 7 ngày thì xong việc nên ta có phương trình:

81x+1y+7.1x=1 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

1x+1y=11281x+1y+7x=11x+1y=1128.112+7x=11x+1y=1127x=13x=21y=28(tmđk)

Vậy thời gian đội thứ nhất làm 1 mình xong việc là 21 ngày

Câu 8: Với giá trị nào của m thì hệ phương trình mx+y=2mx+my=m+1có vô số nghiệm

A. m = 1

B. m = −1

C. m = ±1

D. m ±1

Đáp án: A

Giải thích:

mx+y=2mx+my=m+1y=2mmxx+m2mmx=m+1y=2mmxx+2m2m2x=m+1y=2mmxxm21=2m2m1

Xét m2 = 1m =±1

Nếu m = 1 ta được 0x = 0 (đúng vớix)

Hệ phương trình có vô số nghiệm

Nếu m = −1 ta được 0x = 2 (vô lý)

hệ phương trình vô nghiệm

Câu 9: Tháng thứ nhất, 2 tổ sản xuất được 1200 sản phẩm. Tháng thứ hai, tổ I vượt mức 30% và tổ II bị giảm năng suất 22% so với tháng thứ nhất. Vì vậy 2 tổ đã sản xuất được 1300 sản phẩm. Hỏi tháng thứ hai, tổ 2 sản xuất được bao nhiêu sản phẩm.

A. 400 sản phẩm

B. 450 sản phẩm

C. 390 sản phẩm

D. 500 sản phẩm

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi số sản phẩm của tổ I sản xuất được trong tháng thứ nhất là x (sản phẩm); số sản phẩm của tổ II sản xuất được trong tháng thứ nhất là y (sản phẩm)

(x, y* ; x, y < 1200)

Tháng thứ nhất, 2 tổ sản xuất được 1200 sản phẩm nên ta có phương trình:

x + y = 1200 (1)

Tháng thứ 2, tổ I vượt mức 30% nên tổ I sản xuất được (x + x. 30%) sản phẩm

và tổ II giảm mức đi 22% so với tháng thứ nhất nên

tổ 2 sản xuất được (y – y.22%) sản phẩm.

Do đó, 2 tổ đã sản xuất được 1300 sản phẩm, nên ta có phương trình:

x+30100x+y22100y=1300130100x+78100y=1300 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

x+y=1200130100x+78100=130078100x+78100y=936130100x+78100=130052100x=364x+y=1200x=700x+y=1200x=700y=500 (tmđk)

Vậy trong tháng thứ hai tổ II sản xuất được

500.78 : 100 = 390 sản phẩm

Câu 10: Cho hệ phương trình x+my=1mxy=m . Hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào giá trị của m là:

A. 2x + y = 3

B. xy=3

C. xy = 3

D. x2 + y2 = 1

Đáp án: D

Giải thích:

x+my=1mxy=mx=1mym1myy=mx=1mymm2yy=m

Do m2+11y=2mm2+1x=1my=12m2m2+1=1m2m2+1

Xét: x2+y2

=4m21+m22+1m221+m22=4m2+12m2+m41+m22=1+m221+m22=1

Vậy x2 + y2 = 1 không phụ thuộc vào giá trị của m

Câu 11: Hai vòi nước cùng chảy vào 1 bể không có nước thì sau 1,5h sẽ đầy bể. Nếu mở vòi 1 chảy trong 0,25h rồi khóa lại và mở vòi 2 chảy trong 1/3h thì được 1/5 bể. Hỏi nếu vòi 2 chảy riêng thì bao lâu đầy bể.

A. 2,5h

B. 2h

C. 3h

D. 4h

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi thời gian vòi 1 chảy 1 mình đầy bể là x(h), thời gain vòi 2 chảy 1 mình đầy bể là y (h) (x; y > 1,5)

Hai vòi cùng chảy thì sau 1,5h sẽ đầy bể nên ta có phương trình

1x+1y=23 (1)

Nếu mở vòi 1 chảy trong 0,25h rồi khóa lại và mở vòi 2 chảy trong 1/3h thì được 1/5 bể nên ta có:

0,25x+13y=15 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

1x+1y=2314x+13y=1513x+13y=2914x+13y=15112x=1451x+1y=2312x=451x+1y=23x=154=3,75y=52=2,5(tm)

Vậy thời gian 2 vòi chảy 1 mình đầy bể là 2,5h

Câu 12: Tìm cặp giá trị (a; b) để hai hệ phương trình sau tương đương

(I) x2y=1x+y=4và (II) axy=22ax+by=7

A. (−1; −1)

B. (1; 2)

C. (−1; 1)

D. (1; 1)

Đáp án: D

Giải thích:

Giải hệ phương trình (I)

x=1+2y1+2y+y=4x=1+2y3y=3x=3y=1

Hai phương trình tương đương

hai phương trình có cùng tập nghiệm hay (3; 1) cũng là nghiệm của phương trình (II)

Thay x=3y=1vào hệ phương trình (II) ta được

3a1=26a+b=7a=1b=1

Câu 13: Hai vòi nước cùng chảy vào 1 bể không có nước thì sau 1,5h sẽ đầy bể. Nếu mở vòi 1 chảy trong 0,25h rồi khóa lại và mở vòi 2 chảy trong 1/3h thì được 1/5 bể. Hỏi nếu vòi 2 chảy riêng thì bao lâu đầy bể.

A. 2,5h

B. 2h

C. 3h

D. 4h

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi thời gian vòi 1 chảy 1 mình đầy bể là x(h), thời gain vòi 2 chảy 1 mình đầy bể là y (h) (x; y > 1,5)

Hai vòi cùng chảy thì sau 1,5h sẽ đầy bể nên ta có phương trình

1x+1y=23 (1)

Nếu mở vòi 1 chảy trong 0,25h rồi khóa lại và mở vòi 2 chảy trong 1/3h thì được 1/5 bể nên ta có:

0,25x+13y=15 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

Trắc nghiệm Ôn tập chương 3 có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 1)

Vậy thời gian 2 vòi chảy 1 mình đầy bể là 2,5h

Câu 14: Cho hệ phương trình x+m+1y=14xy=2. Tìm m để hệ phương trình có nghiệm (x; y) thỏa mãn x2 + y2 = 14

Trắc nghiệm Ôn tập chương 3 có đáp án – Toán lớp 9 (ảnh 3)

Đáp án: A

Giải thích:

x+m+1y=14xy=2y=4x+2x+m+14x+2=1y=4x+2x+4xm+1+2m+1=1y=4x+2x4m+5=2m+1

Nếu m=540x=32(vô lý)

Nếu m54x=2m24m+5

y = 4x + 2 =64m+5

Theo bài ra:

x2+y2=142m14m+52+64m+52=14

4 (4m2 + 4m + 1 + 36) = 16m2 + 40m + 25

24m = 124 m=418

Câu 15: Giá trị của a để hệ phương trình x+ay=1ax+y=acó nghiệm x<1y<1 là:

A. a = 1

B. a = 0

C. a = 0; a = 1

D. a 0; a 1

Đáp án: D

Giải thích:

x+ay=1ax+y=ax=1aya1ay+y=ax=1ayya2+1=2ax=1ayy=2aa2+1x=1a2a2+1y=2aa2+1

Để hệ phương trình đã cho có nghiệm thỏa mãn: x < 1; y < 1

1a2a2+1<12aa2+1<11a2<a2+12a<a2+12a2>0a12>0a0a1

Câu 16: Một xe máy đi từ A đến B trong thời gian đã định. Nếu đi với vận tốc 45 km/h sẽ tới B chậm nửa giờ. Nếu đi với vận tốc 60 km/h sẽ tới B sớm 45 phút. Tính quãng đường AB.

A. 225 km

B. 200 km

C. 150 km

D. 100 km

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: 45'=4560=34 (h)

Gọi quãng đường AB là x (km; x > 0) và thời gian dự định là y (h;y>12 )

Nếu đi với vận tốc 45 km/h sẽ tới B chậm nửa giờ nên ta có phương trình:

x=45y+12 (1)

Nếu đi với vận tốc 60 km/h sẽ tới B sớm 45 phút nên ta có:

x=60y=34(2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

x=45y+12x=60y34x=45y=452x60y=45x=225  (tmdk)y=4,5  (tmdk)

Vậy quãng đường AB là 225 km

Câu 17: Nghiệm (x; y) của hệ phương trình 2x+2y+12x+y=34x+2y+32x+y=1 là:

A.1360;730

B.1360;730

C. 1360;730

D. 1360;730

Đáp án: C

Giải thích:

ĐK: x+2y0y+2x0x2yy2x

Đặt 1x+2y=u ;12x+y=v (u, v0)

Khi đó, ta có hệ phương trình:

2u+v=34u+3v=1v=32u4u+332u=1v=32uu=4  tmu=4v=5    tm1x+2y=412x+y=54x+8y=110x5y=1x=1360  tmy=730   tm

Câu 18: Có 2 loại quặng chứa 75% sắt và 50% sắt. Tính khối lượng quặng chứa 75% sắt đem trộn với quặng chứa 50% sắt để được 35 tấn quặng chứa 66% sắt.

A. 16 tấn

B. 9 tấn

C. 10 tấn

D. 8 tấn

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi khối lượng quặng chứa 75% sắt đem trộn là x tấn,

Gọi khối lượng quặng chứa 50% sắt đem trộn là y tấn (x, y > 0)

Theo đề bài ta có hệ phương trình:

x+y=2575%x+50%y=66%.25x+y=250,75x+0,5y=16,50,5x+0,5y=12,50,75x+0,5y=16,50,25x=4x+y=25(tm)

Vậy khối lượng quặng chứa 75% sắt đem trộn là 16 tấn

Câu 19: Cho hệ phương trình 2x+my=1mx+2y=1. Gọi M(x0; y0) trong đó (x0; y0) là nghiệm duy nhất của hệ. Phương trình đường thẳng cố định mà M chạy trên đường thẳng đó là:

A. (d): y = 2x – 1

B. (d): y = x – 1

C. (d): x = y

D. (d): y = x + 1

Đáp án: C

Giải thích:

2x+my=1mx+2y=1y=1mx22x+m1mx2=1y=1mx24m2x=2my=1mx22m2+mx=2m

Nếu m = 20x = 0 hệ phương trình có vô số nghiệm

Nếu m = − 20x = 4 hệ phương trình vô nghiệm

Nếu m±2

(2 + m)x = 1

x=12+my=12+mM12+m;12+m

Nhận thấy: M có tọa độ thỏa mãn tung độ = hoành độ

M nằm trên đường thẳng (d): x = y

Câu 20: Tìm giá tị của m để hệ phương trình x+y=2mxy=mcó nghiệm duy nhất.

A. m = −1

B. m = 0; m = 1

C. m = 0; m = −2

D. m = −2; m = 1

Đáp án: C

Giải thích:

x+y=2mxy=m

x + mx = 2 + m

x (m + 1) = m + 2.

Nếu m = −1 0x = 1 (vô lý)

Nếu m 1

x=m+2m+1=1+1m+1

Để hệ phương trình có nghiệm nguyên duy nhất x nguyên

m + 1 = ±1

m = 0; m = −2

Với m = 0x=2y=0(tm)

Với m = −2x=0y=2(tm)

Câu 21: Hai công nhân cùng làm một công việc. Công nhân thứ nhất làm được 1,5 ngày thì công nhân thứ 2 đến làm cùng và sau 5,5 ngày nữa là xong công việc. Biết rằng người thứ 2 hoàn thành công việc đó nhanh hơn người thứ nhất là 3 ngày. Hỏi nếu làm một mình thì thời gian làm xong công việc của người thứ nhất và người thứ hai lần lượt là:

A. 14 ngày và 11 ngày

B. 14 ngày và 12 ngày

C. 12 ngày và 11 ngày

D. 13 ngày và 11 ngày

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi thời gian người thứ người thứ 1 làm một mình xong công việc là: x (ngày);

(x > 5,5)

Gọi thời gian người thứ người thứ 2 làm một mình xong công việc là: y (ngày);

(y > 5,5)

1 ngày người thứ nhất làm là 1x công việc

1 ngày người thứ hai làm là 1y công việc

Theo bài ra: người thứ nhất làm trong 7 ngày, người thứ 2 làm trong 5,5 ngày thì xong công việc nên ta có:

7x+5,5y=1 (1)

Vì làm một mình người thứ nhất lâu hơn người thứ hai là 3 ngày nên ta có:

x – y = 3 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ:

7x+5,5y=1xy=3x=y+37y+3+5,5y=1x=y+37y+5,5y+16,5=y2+3yx=y+3y29,5y16,5=0x=y+3y=11    (tmdk)y=1,5(ktmdk)y=11x=14

vậy người thứ hai làm xong công việc một mình trong 11 (ngày); người thứ nhất làm xong công việc một mình trong 14 (ngày)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Một ca nô đi từ A đến B với vận tốc và thời gian dự định. Nếu ca nô tăng vận tốc thêm 3 km/h thì thời gian rút ngắn được 2h. Nếu ca nô giảm vận tốc đi 3 km/h thì thời gian tăng 3h. Tính vận tốc và thời gian dự định của ca nô.

A. 10 km/h và 10h

B. 15 km/h và 12h

C. 20 km/h và 8h

D. 15 V và 11h

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi vận tốc dự định của ca nô là

x (km/h, x > 3)

Thời gian dự định đi từ A đến B là y (h, y > 0)

Quãng đường AN là xy (km)

Nếu ca nô tăng vận tốc thêm 3 km/h thì thời gian rút ngắn được 2h nên ta có phương trình:

(x + 3) (y – 2) = xy (1)

Nếu ca nô giảm vận tốc đi 3 km/h thì thời gian tăng 3h nên ta có phương trình:

(x – 3) (y + 3) = xy (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

x+3y2=xyx3y+3=xy2x+3y=63x3y=9x=15  (tmdk)y=12  (tmdk)

Vậy vận tốc dự định của ca nô là 15 km/h

và thời gian dự định đi từ A đến B là 12h

Câu 23: Một hình chữ nhật có chu vi 300 cm. Nếu tăng chiều rộng thêm 5 cm và giảm chiều dài 5 c, thì diện tích tăng 275 cm2. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu.

A. 120 cm và 30 cm

B. 105 cm và 45 cm

C. 70 cm và 80 cm

D. 90 cm và 60 cm

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi: x (cm) là chiều rộng của hình chữ nhật (0 < x < 150)

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

300 : 2 = 150 (cm)

Chiều dài của hình chữ nhật là: 150 – x (cm)

Diện tích hình chữ nhật ban đầu là:

x(150 – x) = 150x – x2

Chiều rộng sau khi thêm 5cm là: x +5

Chiều dài sau khi giảm 5 cm là:

150 – x – 5 = 145 – x (xm)

Diện tích hình chữ nhật sau khi thay đổi kích thước là:

(x + 5)(145 – x) = 725 + 140 – x2

Diện tích hình chữ nhật tăng 275 cm2 nên ta có phương trình:

(725 + 140 – x2) − (150x – x2) = 275

725 + 140 x − x2 − 150x + x2 = 275

10x = 450x = 45 (tmdk)

Chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu là: 45 cm

Chiều dài của hình chữ nhật ban đầu là:

150 – 45 = 105 cm

Câu 24: Giải hệ phương trình x2+1+yy+x=4yx2+1y+x2=y có nghiệm (x; y) là:

A. (1; 2); (2; 1)

B. (1; −1); (2; 5)

C. (−2; 5); (1; 0)

D. 1; 2); (−2; 5)

Đáp án: D

Giải thích:

+) Xét y = 0 hệ phương trình đã cho trở thành x2+1=0x2+1x2=0 (vô lý)

+) Xét y 0 chia các vế của từng phương trình cho y ta được:

x2+1y+y+x=4x2+1yy+x2=1

Đtx2+1y=ay+x2=ba+b=2ab=1a=2ba(2a)=1b=2aa22a+1=0b=2aa12=0a=b=1x2+1y=1y+x2=1y=x2+1x+y=3y=x2+1x+x2+1=3y=x2+1x2+x2=0y=x2+1x1x+2=0y=x2+1x=1x=2x=1y=2  (tm)x=2y=5  (tm)

Câu 25: Không giải hệ phương trình, dự đoán số nghiệm của hệ -2x+y=-33x-2y=7

A. Vô số nghiệm

B. Vô nghiệm

C. Có nghiệm duy nhất

D. Có hai nghiệm phân biệt

Đáp án: C

Giải thích:

Xét hệ phương trình ta thấy -231-2 nên hệ phương trình có nghiệm duy nhất

Câu 26: Bằng cách tìm giao điểm của hai đường thẳng d: −2x + y = 3 và d’: x + y = 5, ta tìm được nghiệm của hệ phương trình -2x+y=3x+y=5là (x0; y0). Tính x0-y0?

A. 113

B. 133

C. 5

D. 173

Đáp án: A

Giải thích:

Câu 27: Chọn phát biểu sai:

A.Nếu hệ phương trình (I) có vô số nghiệm, đồng thời hệ phương trình (II) cũng có vô số nghiệm thì hệ (I) và hệ (II) tương đương nhau.

B.Từ một hệ hai phương trình đã cho ta có thể có được một hệ tương đương với nó nếu thực hiện: Thay một phương trình trong hệ bằng phương trình tương đương với nó

C.Từ một hệ hai phương trình đã cho ta có thể có được một hệ tương đương với nó nếu thực hiện: Thay một phương trình trong hệ bởi phương trình có được bằng các cộng (hoặc trừ) vế theo vế hai phương trình đã cho

D.Nếu hệ (I) tương đương với hệ (II) và hệ (II) tương đương với hệ (III) thì hệ (I) và hệ (III) tương đương nhau

E.Hai hệ phương trình được gọi là tương đương nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm, nghĩa là mội nghiệm của hệ này cũng là nghiệm của hệ kia và ngược lại

Đáp án: A

Câu 28: Một hình chữ nhật có chu vi 300cm. Nếu tăng chiều rộng thêm 5cm và giảm chiều dài 5 cm thì diện tích tăng 275 cm2 Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.

A. 120 cm và 30 cm

B. 105 cm và 45 cm

C. 70 cm và 80 cm

D. 90 cm và 60 cm

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi chiều dài và chiều rộng của khu vương hình chữ nhật lần lượt là x, y

(150 > x > y > 0; cm)

Diện tích ban đầu của khu vương là x.y (cm2)

Vì hình chữ nhật có chu vi bằng 300 (cm)

nên ta có (x + y). 2 = 300

Nếu tăng chiều rộng thêm 5 cm và giảm chiều dài 5cm thì diện tích tăng 275cm2Nên ta có phương trình

(x − 5).(y + 5) = xy + 275

Suy ra hệ phương trình:

Vậy chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu là 45 cm

Chiều dài của hình chữ nhật ban đầu là 105 cm

Câu 29: Trên một cánh đồng cấy 50 ha lúa giống mới và 30 ha lúa giống cũ, thu hoạch được tất cả 410 tấn thóc. Hỏi năng suất lúa cũ trên 1 ha là bao nhiêu, biết rằng 5 ha trồng lúa mới thu hoạch được nhiều hơn 6 ha trồng lúa cũ là 0,5 tấn.

A. 5,5 tấn

B. 4 tấn

C. 4,5 tấn

D. 3 tấn

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi năng suất lúa mới và lúa cũ trên 1 ha lần lượt là x; y (x, y > 0) đơn vị: tấn/ha

Vì đồng cấy 50 ha lúa giống mới và 30 ha lúa giống cũ, thu hoạch được tất cả 410 tấn thóc nên ta có 50x + 30y = 410

Vì 5 ha trồng lúa mới thu hoạch được nhiều hơn 6 ha trồng lúa cũ là 0,5 tấn nên ta có phương trình: 5x – 6y = 0,5

Suy ra hệ phương trình:

Vậy năng suất lúa cũ trên 1 ha là 4,5 tấn.

Câu 30: Số nghiệm của hệ phương trình -x-2y=32x+2y=-6

A. 1

B. 0

C. 2

D. Vô số

Đáp án: D

Giải thích:

Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm

Câu 31: Cho hệ phương trình (x+1)(y-3)=(x-1)(y+3)(x-3)(y+1)=(x+1)(y-3)

Chọn câu đúng?

A. Hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (1; 2)

B. Hệ phương trình vô nghiệm

C. Hệ phương trình vô số nghiệm

D. Hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (0; 0)

Đáp án: D

Giải thích:

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (0; 0)

Câu 32: Cho hai đường thẳng: d1: mx – 2(3n + 2)y = 6 và d2: (3m – 1)x + 2ny = 56. Tìm tích m.n để hai đường thẳng cắt nhau tại điểm I (−2; 3).

A. 0

B. 1

C. 2

D. −2

Đáp án: A

Giải thích:

+) Thay tọa độ điểm I vào phương trình d1 ta được:

m.(−2) – 2(3n + 2).3 = 6 ⇔ −2m – 18n = 18 ⇔ m + 9n = −9

+) Thay tọa độ điểm I vào phương trình d2 ta được:

(3m – 1). (−2) + 2n.3 = 56 ⇔ −6m + 2 + 6n = 56 ⇔ m – n = −9

Suy ra hệ phương trình:

Vậy: m.n = 0

Câu 33: Cho hệ phương trình 2x+by=-1bx-2ay=1. Biết rằng hệ phương trình có nghiệm là (1; -2). Tính a - b

A. 138

B. -138

C. 58

D. -58

Đáp án: B

Giải thích:

Câu 34: Cho hệ phương trình x-y+33x-4y=2Tích x2ylà?

Đáp án: D

Giải thích:

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông có đáp án – Toán 9

Trắc nghiệm Tỉ số lượng giác của góc nhọn và Bảng lượng giác có đáp án - Toán 9

Trắc nghiệm Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông có đáp án – Toán 9

Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 Hình học có đáp án – Toán 9

Trắc nghiệm Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn có đáp án– Toán 9

1 1,244 25/12/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: