Toán 8 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 7 trang 58
Với giải bài tập Toán lớp 8 Bài tập cuối chương 7 trang 58 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 8.
Giải Toán 8 Bài tập cuối chương 7 trang 58
Câu hỏi trắc nghiệm
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Xét tam giác ABC có: DE // BC
Theo định lí Thalès ta có:
(cm)
Vậy x = 4 (cm).
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Xét tam giác ABC có DE // BC.
Theo định lí Thalès, ta có:
.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Xét tam giác AMN vuông tại M, theo định lí Pythagore, ta có:
Theo hệ quả định lí Thalès, ta có:
.
Suy ra , vậy x = 12, y = 15.
Do đó, x – y = 12 – 15 = – 3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Xét tam giác MNP có MD là tia phân giác của góc M (D ∈ NP), ta có:
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là:
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Xét tam giác ABC có MN // BC.
Theo hệ quả định lí Thalès, ta có:
.
Vậy BC = 15 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Theo hệ quả định lí Thalès, ta có:
Vậy DE = 10 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Xét tam giác ABC có: DE // BC.
Theo định lí Thalès, ta có:
Tương tự, ta có:
Do đó .
Suy ra
Xét tam giác ADC có EF // DC.
Theo hệ quả định lí Thalès, ta có:
Vậy DC = 20 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Xét tam giác ABC có AM là đường phân giác, ta có: .
Bài tập tự luận
Lời giải:
Gọi DH và BK lần lượt là khoảng cách từ D và B đến cạnh AC.
Ta có AB = AD + DB.
Khi đó AB = 13,5 + 4,5 = 18 (cm).
Vì DH // BK (cùng vuông góc với AC) nên áp dụng hệ quả định lí Thalès ta có:
Vậy tỉ số khoảng cách từ D và B đến cạnh AC là
Lời giải:
a) Ta có:
Vậy AB = 3,3125 m.
b)
Ta có: , do đó DC = 2,4 (m).
Mà BD + DC = BC suy ra BD = BC – DC hay x = 36 – 2,4 = 33,6 (m).
Vậy người đó có thể đứng cách tòa nhà xa nhất là 33,6 mét.
a) Tính độ dài các đoạn thẳng MN và EF.
b) Tính diện tích tứ giác MNFE biết rằng diện tích tam giác ABC là 10,8 dm2.
Lời giải:
a) Vì MN // BC suy ra (theo hệ quả định lí Thalès) (1)
Trong tam giác ABH có MK // BH suy ra (2)
Từ (1) và (2) suy ra .
Mà AK = KI = IH nên suy ra .
Do đó .
Tam giác ABC có EF // BC suy ra .
Do đó .
Tam giác ABC có EF // BC suy ra .
Do đó (cm) .
Vậy MN = 10 cm và EF = 20 cm.
b) Đổi 10,8 dm2 = 1080 cm2.
MN // BC mà AH ⊥ BC nên AK ⊥ MN hay AK là đường cao của tam giác AMN.
Ta có .
.
Suy ra .
Hay .
Tương tự, ta có: .
Do đó .
Vậy diện tích tứ giác MNFE là 360 cm2.
Bài 13 trang 60 Toán 8 Tập 2: Tính độ dài x trong Hình 8.
Lời giải:
a) Xét tam giác ABC có MN // BC, theo định lí Thalès, ta có:
.
Vậy .
b) Do CA ⊥ BD, DE ⊥ BD nên AC // DE.
Xét tam giác ABC có AC // DE.
Theo định lí Thalès, ta có:
.
Vậy x = 5,1.
c) Xét tam giác HIK có PQ // IK.
Theo định lí Thalès, ta có:
.
Vậy x = 5,2.
Bài 14 trang 60 Toán 8 Tập 2: Tính độ dài x trong Hình 9.
Lời giải:
a) Xét tam giác ABC có AD là tia phân giác góc A nên ta có:
.
Vậy x = 3,125.
b) Xét tam giác MNP có MI là phân giác góc M nên ta có:
.
Do đó x = 8,1.
Lời giải:
a) Tam giác ABC có OE // BC (gt)
Suy ra (theo định lí Thalès) (1)
Tam giác ADC có OF // CD (gt)
Suy ra (theo định lí Thalès) (2)
Từ (1) và (2) suy ra
Tam giác ADB có
Suy ra EF // BD (theo định lí Thalès đảo)
b) Tam giác ABC có OG // AB (gt)
Suy ra (theo định lí Thalès) (3)
Tam giác ACD có OH // AD (gt)
Suy ra (theo định lí Thalès) (4)
Từ (3) (4) suy ra ⇒ CG.DH = BG.CH
Lời giải:
a) Vì ABCD là hình bình hành nên :
• AD // BC hay AD // BK
• AB // CD hay AB // DG
Áp dụng định lí Thalès ta có:
• AD // BK suy ra (1)
• AB // DG suy ra (2)
Từ (1) và (2) suy ra .
Do đó AE2 = EK.EG (đpcm).
b) AB // DG suy ra
AD // BC suy ra
Suy ra (3)
Chia cả hai vế (3) cho AE ta được: (đpcm).
Lời giải:
a) Xét tam giác ABH có
Suy ra (1)
Lại có: suy ra (2)
Từ (1) và (2) suy ra (3)
Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên HB // AK.
Do đó (hai góc đồng vị) (4)
Tam giác ABD có AD = AB.
Suy ra tam giác ABD cân tại A nên (5)
Từ (3), (4), (5) suy ra .
Vậy AK là phân giác góc .
b)
Giả sử để vẽ tia phân giác giác của góc xOy ta làm như sau:
- Ox' là tia đối của tia Ox.
- Trên Ox' và Oy lần lượt lấy H và K sao cho OH = OK, nối H với K.
- Từ O kẻ tia Oz song song với HK.
- Ta được Oz là tia phân giác góc xOy.
Xem thêm Lời giải bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 2: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 8 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Tiếng Anh 8 – Friends Plus
- Giải sbt Tiếng Anh 8 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 8 Friends plus đầy đủ nhất
- Trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh 8 Friends plus đầy đủ nhất
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Chân trời sáng tạo