Toán 8 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 9 trang 95
Với giải bài tập Toán lớp 8 Bài tập cuối chương 9 trang 95 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 8.
Giải Toán 8 Bài tập cuối chương 9 trang 95
Chọn phương án đúng
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố " Thẻ chọn ra ghi số ngyên tố" là: 5; 7; 11; 13.
Xác suất để thẻ chọn ra ghi số nguyên tố là:
= 0,4.
Vậy xác suất cần tìm là 0,4.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Xác suất thực nghiệm của biến cố "Lấy được thẻ màu đỏ" là:
.
Vậy xác suất thực nghiệm của biến cố “Lấy được thẻ màu đỏ” là 0,72.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Giả sử trường đó có 100 học sinh. Khi đó, số học sinh bị cận chiếm 16% nên sẽ có khoảng 16 học sinh. Số học sinh không bị cận thị là:
100 – 16 = 84 (học sinh).
Xác suất gặp ngẫu nhiên một bạn học sinh không bị cận thị là: .
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Ta có: 28 = 4.7.1 = 2.2.7
Qua cách phân tích trên ta thấy để xuất hiện tích 3 con xúc xắc là 28 thì phải có 1 con có mặt 7. Mà con xúc xắc không có mặt 7. Do đó, biến cố trên không xảy ra.
Vậy xác suất của biến cố “Tích số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc bằng 28” là 0.
Lời giải:
Đáp ấn đúng là A
Xác suất xuất hiện mặt 6 chấm khi gieo ngẫu nhiên một con xúc xắc là: .
Gọi số lần xuất hiện mặt 6 chấm trong 1000 lần gieo là x.
Vì số lần thực hiện phép thử lớn nên xác suất thực nghiệm gần bằng xác suất lí thuyết.
Do đó suy ra x ≈ 167.
Vậy số lần xuất hiện mặt 6 chấm trong 1000 lần gieo đó có khả năng lớn nhất thuộc vào tập hợp {101; 101; …; 200}.
Bài tập tự luận
A: "Số ghi trên thẻ là số chẵn";
B: "Số ghi trên thẻ là số nguyên tố";
C: "Số ghi trên thẻ là số chính phương".
Lời giải:
Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố A là: 2; 8.
Xác suất của biến cố A là: .
Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố B là: 2; 3; 5; 13.
Xác suất của biến cố B là:.
Có 0 kết quả thuận lợi cho biến cố C
Xác suất của biến cố C là: P(C) = 0.
A: "Trong hai viên bi lấy ra có 1 viên màu đỏ";
B. "Hai viên bi lấy ra đều không có màu trắng".
Lời giải:
Những kết quả khi lấy 2 viên bi từ túi là: 1 viên đỏ và 1 viên bi xanh; 1 viên bi đỏ và 1 viên bi trắng; 1 viên bi đỏ và 1 viên bi vàng; 1 viên bi xanh và 1 viên bi trắng; 1 viên bi xanh và 1 viên bi vàng; 1 viên bi trắng và 1 viên bi vàng.
Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố A là: 1 viên đỏ và 1 viên bi xanh; 1 viên bi đỏ và 1 viên bi trắng; 1 viên bi đỏ và 1 viên bi vàng.
Xác suất của biến cố A là: = 0,5.
Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố B là: 1 viên đỏ và 1 viên bi xanh; 1 viên bi đỏ và 1 viên bi vàng; 1 viên bi xanh và 1 viên bi vàng.
Xác suất của biến cố B là: .
Lời giải:
Giả sử có 100 vận động viên tham gia đại hội thể thao. Khi đó, số vận động viên đạt huy chương là 100.21% = 21 (vận động viên)
Khi đó, gặp ngẫu nhiên một vận động viên thì xác suất vận động viên đó là vận động viên đạt huy chương là .
Vậy xác suất gặp được vận động viên đạt huy chương là:.
Bài 9 trang 96 Toán 8 Tập 2: Thảo tung hai đồng xu giống nhau 100 lần và ghi lại kết quả ở bảng sau:
Tính xác suất thực nghiệm của biến cố "Hai đồng xu đều xuất hiện mặt sấp sau 100 lần tung".
Lời giải:
Xác suất thực nghiệm của biến cố "Hai đồng xu đều xuất hiện mặt sấp sau 100 lần tung" là:.
Lời giải:
Số lần Xuân lấy được bi xanh là: 100 − 40 = 60 (lần)
Xác suất Xuân lấy được viên bi xanh từ trong túi khi thực hiện 100 lần thử là:
Gọi n là tổng số bi rong túi
Vì số lần thực hiện phép thử lớn (100 lần) nên xác suất thực nghiệm gần bằng xác suất lí thuyết.
Do đó:. suy ra .
Số viên bi đỏ có trong túi khoảng: 15 – 9 = 6 (viên bi).
Vậy trong túi có 6 viên bi đỏ.
Bài 11 trang 96 Toán 8 Tập 2: Một tấm bìa hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau như Hình 1.
a) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố "Mũi tên chỉ vào ô có màu trắng".
b) Theo em dự đoán, xác suất mũi tên chỉ vào mỗi ô có bằng nhau hay không?
Lời giải:
a) Xác suất thực nghiệm của biến cố "Mũi tên chỉ vào ô có màu trắng" là:
.
b) Vì tấm bìa hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau nên xác suất mũi tên chỉ vào các ô là như nhau.
c) Xác suất thực nghiệm của biến cố "Mũi tên chỉ vào ô có màu xanh" là:
.
Xác suất thực nghiệm của biến cố "Mũi tên chỉ vào ô có màu đỏ" là:
.
Theo kết quả thực nghiệm của bạn Thủy xác suất mũi tên chỉ vào các ô có màu xanh bằng xác suất mũi tên chỉ vào các ô màu đỏ và gần bằng xác suất mũi tên chỉ vào các ô có màu trắng
Xem thêm Lời giải bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1: Mô tả xác suất bằng tỉ số
Bài 2: Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm
Hoạt động 4: Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b bằng phần mềm
Hoạt động 6: Ứng dụng định lí Thalès để ước lượng tỉ lệ giữa chiều ngang và chiều dọc của một vật
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 8 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Tiếng Anh 8 – Friends Plus
- Giải sbt Tiếng Anh 8 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 8 Friends plus đầy đủ nhất
- Trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh 8 Friends plus đầy đủ nhất
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Chân trời sáng tạo