Toán 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tứ giác
Với giải bài tập Toán lớp 8 Bài 2: Tứ giác sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 8 Bài 2.
Giải Toán 8 Bài 2: Tứ giác
Bài giảng Toán 8 Bài 2: Tứ giác - Chân trời sáng tạo
‒ Hình này được tạo bởi mấy đoạn thẳng?
‒ Các đoạn thẳng này nối các địa điểm nào?
Lời giải:
‒ Hình trên được tạo bởi 4 đoạn thẳng (CH, HR, RL, LC).
‒ Các đoạn thẳng này nối các địa điểm C (Châu Đốc), H (Hà Tiên), Q (Rạch Giá), L (Long Xuyên).
1. Tứ giác
Lời giải:
Trong các hình tạo bởi bốn đoạn thẳng AB, BC, CD và DA ở Hình 1, hình a), b), d) không có hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng.
Lời giải:
Ta vẽ các đường thẳng lần lượt chứa mỗi cạnh của các tứ giác như hình vẽ dưới đây:
Nhận xét:
• Hình a): các cạnh còn lại của tứ giác luôn nằm trong cùng một mặt phẳng được phân chia bởi đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
• Hình b): các cạnh còn lại của tứ giác không nằm trong cùng một mặt phẳng được phân chia bởi đường thẳng chứa cạnh BC (hoặc CD) của tứ giác.
• Hình c): các cạnh còn lại của tứ giác không nằm trong cùng một mặt phẳng được phân chia bởi đường thẳng chứa cạnh BC (hoặc AD) của tứ giác.
Thực hành 1 trang 65 Toán 8 Tập 1: Vẽ tứ giác MNPQ và tìm:
Lời giải:
Trong tứ giác MNPQ có:
‒ Hai đỉnh đối nhau: M và P; N và Q;
‒ Hai đường chéo: MP và NQ;
‒ Hai cạnh đối nhau: MN và PQ; MQ và NP.
Lời giải:
Trong tứ giác Long Xuyên CHRL có:
• Các đỉnh: C, H, R, L;
• Các cạnh: CH, HR, RL, LC;
• Các đường chéo: CR và HL.
2. Tổng các góc của một tứ giác
Lời giải:
• Xét DACB có: (định lí tổng ba góc trong một tam giác).
Xét DACD có: (định lí tổng ba góc trong một tam giác).
Do đó .
Vậy tổng các góc của tam giác ACB và tam giác ACD bằng 360°.
• Ta có:
Suy ra
Hay .
Vậy tổng các góc của tứ giác ABCD bằng 360°.
Thực hành 2 trang 66 Toán 8 Tập 1: Tìm x trong mỗi tứ giác sau:
Lời giải:
• Hình 9a):
Xét tứ giác PQRS có: 80° + 70° + 2x + x = 360° (định lí tổng các góc của một tứ giác)
Suy ra 3x = 360° – (80° + 70°) = 210°
Do đó x = 70°.
• Hình 9b):
Xét tứ giác ABCD có: x + 95° + 100° + 90° = 360° (định lí tổng các góc của một tứ giác)
Suy ra x = 360° – (95° + 100° + 90°) = 75°.
• Hình 9c):
Xét tứ giác EFGH có: 99° + 90° + 90° + x = 360° (định lí tổng các góc của một tứ giác)
Suy ra x = 360° – (99° + 90° + 90°) = 81°.
Lời giải:
Xét DABC và DADC có:
AC là cạnh chung; AB = AD; BC = DC (giả thiết).
Do đó DABC = DADC (c.c.c).
Suy ra (hai góc tương ứng).
Xét tứ giác ABCD có: (định lí tổng các góc của một tứ giác)
Suy ra
Hay .
Do đó .
Vậy .
Bài tập
Bài 1 trang 66 Toán 8 Tập 1: Tìm số đo các góc chưa biết của các tứ giác trong Hình 11.
Lời giải:
• Hình 11a):
Xét tứ giác ABCD có: (định lí tổng các góc của một tứ giác)
Suy ra
Hay .
• Hình 11b):
Xét tứ giác MNPQ có: (định lí tổng các góc của một tứ giác)
Suy ra
Hay .
• Hình 11c):
Ta có (do kề bù với góc có số đo bằng 60°)
Xét tứ giác STUV có: (định lí tổng các góc của một tứ giác)
Suy ra
Hay .
• Hình 11d):
Xét tứ giác EFGH có: (định lí tổng các góc của một tứ giác)
Suy ra
Hay .
Bài 2 trang 66 Toán 8 Tập 1: Góc kề bù với một góc của tứ giác được gọi là góc ngoài của tứ giác đó.
Hãy tính tổng số đo bốn góc ngoài của tứ giác ABCD ở Hình 12.
Lời giải:
Xét tứ giác ABCD có: (định lí tổng các góc của một tứ giác)
Mặt khác: (hai góc kề bù)
Tương tự:
Suy ra
Hay
Do đó
Nên .
Vậy tổng số đo bốn góc ngoài của tứ giác ABCD bằng 360°.
Bài 3 trang 67 Toán 8 Tập 1: Tứ giác ABCD có , góc ngoài tại đỉnh B bằng 110°, . Tính số đo góc D
Lời giải:
Do góc ngoài tại đỉnh B có số đo bằng 110° nên .
Xét tứ giác ABCD có: (định lí tổng các góc của một tứ giác)
Suy ra
Do đó .
Lời giải:
Gọi lần lượt là các góc ngoài tại đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C, đỉnh D (hình vẽ).
Áp dụng kết quả của Bài tập 2, trang 66 Sách giáo khoa Toán 8, Tập một cho tứ giác ABCD ta có:
Suy ra
Do đó
Vậy góc ngoài tại đỉnh D có số đo bằng 135°.
Bài 5 trang 67 Toán 8 Tập 1: Tứ giác ABCD có số đo . Tính số đo các góc của tứ giác đó
Lời giải:
Xét tứ giác ABCD có: (định lí tổng các góc của một tứ giác)
Suy ra x + 2x + 3x + 4x = 360°
Hay 10x = 360°
Do đó x = 36°.
Khi đó: .
Vậy .
Bài 6 trang 67 Toán 8 Tập 1: Ta gọi tứ giác ABCD với AB = AD, CB = CD (Hình 13) là hình “cái diều”.
a) Chứng minh rằng AC là đường trung trực của BD.
Lời giải:
a) Vì AB = AD nên A nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng BD.
Vì CB = CD nên C nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng BD.
Do đó AC là đường trung trực của đoạn thẳng BD.
b) Xét DABC và DADC có:
AC là cạnh chung; AB = AD; BC = DC (giả thiết).
Do đó DABC = DADC (c.c.c).
Suy ra (hai góc tương ứng).
Mà nên .
Xét tứ giác ABCD có: (định lí tổng các góc của một tứ giác)
Suy ra
Do đó .
Vậy và .
a) Tìm các cạnh kề và cạnh đối của cạnh BD.
b) Tìm các đường chéo của tứ giác.
Lời giải:
a) Tứ giác BDNQ có:
• Các cạnh kề: BD và BQ; DB và DN; ND và NQ; QN và QB;
• Các cạnh đối: BD và NQ; DN và BQ.
b) Tứ giác BDNQ có các đường chéo BN và DQ.
Lý thuyết Tứ giác
1. Khái niệm
Tứ giác ABCD là một hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD và DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Ví dụ:
Đặc điểm
+ Có 4 đỉnh
+ Có 4 cạnh
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm về một phía của đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác đó.
Ví dụ: ABCD là tứ giác lồi, EFGH không phải là tứ giác lồi.
2. Tính chất
+ Hai cạnh kề nhau là hai cạnh chung đỉnh.
+ Hai cạnh kề nhau tạo thành góc của tứ giác.
+ Hai cạnh đối nhau không chung đỉnh.
+ Hai đỉnh đối nhau là hai đỉnh không cùng nằm trên một cạnh.
+ Đường chéo là đoạn thẳng nối hai đỉnh đối nhau.
3. Định lí tổng các góc của một tứ giác
Tổng số đo các góc của một tứ giác bằng .
Tứ giác ABCD,
Ví dụ:
Xem thêm lời giải bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 3: Hình thang – Hình thang cân
Bài 4: Hình bình hành – Hình thoi
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 8 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Tiếng Anh 8 – Friends Plus
- Giải sbt Tiếng Anh 8 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 8 Friends plus đầy đủ nhất
- Trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh 8 Friends plus đầy đủ nhất
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Chân trời sáng tạo