Toán 8 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Cộng, trừ phân thức
Với giải bài tập Toán lớp 8 Bài 6: Cộng, trừ phân thức sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 8 Bài 6.
Giải Toán 8 Bài 6: Cộng, trừ phân thức
Bài giảng Toán 8 Bài 6: Cộng, trừ phân thức - Chân trời sáng tạo
Lời giải:
Thời gian đội đua xuôi dòng từ A đến B là: (giờ).
Thời gian đội đua ngược dòng từ B về A là: (giờ).
Thời gian thi của đội là: + (giờ).
Chiều về mất thời gian nhiều hơn chiều đi là: - (giờ).
Như vậy ta cần dùng phép tính cộng để tìm thời gian thi của đội và dùng phép tính trừ để tìm thời gian chiều về nhiều hơn chiều đi.
1. Cộng, trừ hai phân thức cùng mẫu
a) Tính chiều rộng của hình chữ nhật lớn theo hai cách khác nhau.
b) Chiều rộng của B lớn hơn chiều rộng của A bao nhiêu? Biết b > a.
Lời giải:
a) Cách 1:
Diện tích của hình chữ nhật lớn là: a + b (cm2).
Chiều rộng của hình chữ nhật lớn là: (cm).
Cách 2:
Chiều rộng của hình chữ nhật A là: (cm).
Chiều rộng của hình chữ nhật B là: (cm).
Chiều rộng của hình chữ nhật lớn là: + (cm).
b) Chiều rộng của hình chữ nhật B lớn hơn chiều rộng của hình chữ nhật A là:
- (cm).
Thực hành 1 trang 32 Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép cộng, trừ phân thức sau:
Lời giải:
a) ;
b) ;
c)
2. Cộng, trừ hai phân thức khác mẫu
Khám phá 2 trang 32 Toán 8 Tập 1: Cho hai phân thức và
a) Tìm đa thức thích hợp thay vào mỗi sau đây:
b) Sử dụng kết quả trên, tính A + B và A – B.
Lời giải:
a) Ta có: . Do đó đa thức thay vào là: a2 + ab.
. Do đó đa thức thay vào là: ab – b2.
b)
.
.
Thực hành 2 trang 34 Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép cộng, trừ phân thức sau:
Lời giải:
a)
;
b) ;
c)
.
Thực hành 3 trang 34 Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép tính
Lời giải:
Lời giải:
Thời gian đội đua xuôi dòng từ A đến B là: (giờ).
Thời gian đội đua ngược dòng từ B về A là: (giờ).
Thời gian thi của đội là:
(giờ).
Chiều về mất thời gian nhiều hơn chiều đi là:
(giờ).
Bài tập
Bài 1 trang 35 Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép cộng, trừ phân thức sau:
Lời giải:
a)
b)
c)
Bài 2 trang 35 Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép cộng, trừ phân thức sau:
Lời giải:
a)
b)
;
c)
d)
e)
Bài 3 trang 35 Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép tính sau:
Lời giải:
a)
b)
c)
Lời giải:
Thời gian xe khách đi từ thành phố A đến thành phố B là: (giờ).
Thời gian xe tải đi từ thành phố A đến thành phố B là: (giờ).
Vì x > y nên xe khách đến thành phố B sớm hơn xe tải hay xe tải đi mất thời gian nhiều hơn xe khách.
Do đó nếu xuất phát cùng lúc thì xe khách đến thành phố B sớm hơn xe tải số giờ là:
(giờ).
a) Tính chiều cao của các hình hộp chữ nhật. Biểu thị chúng bằng các phân thức cùng mẫu số.
b) Tính tổng chiều cao của hình A và C, chênh lệch chiều cao của hình A và B.
Lời giải:
a) Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật A là: xz (cm2).
Chiều cao của hình hộp chữ nhật A là: (cm).
Diện tích đáy của hình hộ chữ nhật B là: yz (cm2).
Chiều cao của hình hộp chữ nhật B là: (cm).
Do hình B và C có các kích thước giống nhau nên chiều cao của hình hộp chữ nhật C là (cm).
Biểu thị các phân thức và bằng các phân thức cùng mẫu số như sau: .
Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật A, B và C lần lượt là (cm); (cm) và (cm).
b) Tổng chiều cao của hình A và C là: (cm).
Chênh lệch chiều cao của hình A và B là: (cm).
Lý thuyết Cộng, trừ phân thức
1. Cộng, trừ hai phân thức cùng mẫu
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng (hoặc trừ) các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.
Chú ý: Phép cộng phân thức có các tính chất giao hoán, kết hợp tương tự như đối với phân số.
;
Ví dụ:
2. Quy đồng mẫu thức hai phân thức
Quy đồng mẫu thức hai phân thức là biến đổi hai phân thức đã cho thành hai phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng hai phân thức đã cho.
3. Mẫu thức chung
Mẫu thức của các phân thức mới đó gọi là mẫu thức chung của hai phân thức đã cho.
4. Cộng, trừ hai phân thức khác mẫu
Muốn cộng, trừ hai phân thức khác mẫu thức, ta thực hiện các bước:
- Quy đồng mẫu thức;
- Cộng, trừ các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.
Chú ý:
a. Phép cộng các phân thức cũng có các tính chất giao hoán, kết hợp:
b. Phân thức đối của phân thức là . Ta có tính chất .
c. Phép trừ phân thức có thể chuyển thành phép cộng với phân thức đối:
Xem thêm lời giải bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1: Hình chóp tam giác đều – Hình chóp tứ giác đều
Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 8 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Tiếng Anh 8 – Friends Plus
- Giải sbt Tiếng Anh 8 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 8 Friends plus đầy đủ nhất
- Trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh 8 Friends plus đầy đủ nhất
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Chân trời sáng tạo