Toán 8 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hai hình đồng dạng
Với giải bài tập Toán lớp 8 Bài 4: Hai hình đồng dạng sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 8 Bài 4.
Giải Toán 8 Bài 4: Hai hình đồng dạng
Lời giải:
Trong hình vẽ trên, các hình có cùng màu thì đồng dạng với nhau.
1. Hình đồng dạng phối cảnh
i) A'B' có song song với AB không?
i) Tính và so sánh các tỉ số .
ii) Chứng minh tam giác A'B'C' (hình T′) đồng dạng với tam giác ABC (hình T)
Lời giải:
a)
i) Xét tam giác OA'B' có: .
Theo định lí Thales đảo, ta có: AB // A'B'.
ii) Tam giác OA'B' có AB // A'B', theo hệ quả định lí Thales, ta có:
.
Vậy .
b)
i) Xét tam giác OA'B' có: .
Theo định lí Thales đảo ta có: AB // A'B'.
Tam giác OA'B' có AB // A'B'.
Theo hệ quả định lí Thales, ta có:
.
Tương tự, ta có: .
Vậy .
ii) Xét tam giác A'B'C' và ABC có: .
Suy ra ΔA′B′C′ ᔕ ΔABC (c.c.c).
Lời giải:
Xét tam giác OA′B′có:
Theo định lí Thales đảo, ta có: AB // A'B'
Tam giác OA′B′ có AB // A'B'
Theo hệ quả định lí Thales, ta có:
.
Tương tự, ta có: .
Vậy .
Lời giải:
• Hình đồng dạng phối cảnh với hình ABCD đồng dạng phối cảnh với hình A'B'C'D' theo tỉ số đồng dạng là:
.
• Hình đồng dạng phối cảnh với hình ABCD đồng dạng phối cảnh với hình A''B''C''D'' theo tỉ số đồng dạng là:
.
• Hình đồng dạng phối cảnh với hình A'B'C'D' đồng dạng phối cảnh với hình A''B''C''D'' theo tỉ số đồng dạng là:
.
Vậy ba cặp hình đồng dạng phối cảnh gồm: hình ABCD đồng dạng phối cảnh với hình
A'B'C'D' theo tỉ số đồng dạng là 2, hình ABCD đồng dạng phối cảnh với hình
A''B''C''D'' theo tỉ số đồng dạng là , hình A'B'C'D' đồng dạng phối cảnh với hình
A''B''C''D'' theo tỉ số đồng dạng là 3.
2. Hai hình đồng dạng
Khám phá 3 trang 79 Toán 8 Tập 2: Cho hai hình đồng dạng phối cảnh ℋ và ℋ1, biết tỉ số đồng dạng .
b) So sánh hình ℋ1 với hình ℋ'.
Lời giải:
a) Vì ℋ và ℋ1 là hai hình đồng dạng phối cảnh với tỉ số đồng dạng .
Do đó , .
Vậy x = 5,4 cm; y = 3 cm.
b) Quan sát hình vẽ, ta thấy:
• Hình ℋ1 là hình chữ nhật có chiều dài là x = 5,4 cm và chiều rộng là y = 3 cm;
• Hình ℋ' là hình chữ nhật có chiều dài là 5,4 cm và chiều rộng là 3 cm.
Vậy hình ℋ1 bằng hình ℋ'.
Lời giải:
• Hình 7M đồng dạng với hình 8P theo tỉ số đồng dạng là
• Hình 7N đồng dạng với hình 7Q theo tỉ số đồng dạng là
Vận dụng trang 80 Toán 8 Tập 2: Trong các Hình 8b, c, d, hình nào đồng dạng với Hình 8a? Giải thích.
Lời giải:
• Xét hình 8a và hình 8b ta có:
Tỉ lệ của chiều dài – chiều dài và chiều rộng – chiều rộng của hình 8a và hình 8b lần lượt là: .
Khi đó, không tồn tại hình động dạng phối cảnh nào của hình 8a để bằng hình 8b.
Do đó, hình 8a và hình 8b không đồng dạng với nhau.
• Xét hình 8a và hình 8c ta có:
Tỉ lệ của chiều dài – chiều dài và chiều rộng – chiều rộng của hình 8a và hình 8c lần lượt là: .
Khi đó, tồn tại hình động dạng phối cảnh của hình 8a bằng hình 8c (hình 8a thu nhỏ với tỉ số 2).
Do đó, hình 8a và hình 8c đồng dạng với nhau.
• Xét hình 8a và hình 8d ta có:
Tỉ lệ của chiều dài – chiều dài và chiều rộng – chiều rộng của hình 8a và hình 8d lần lượt là: .
Khi đó, không tồn tại hình động dạng phối cảnh nào của hình 8a để bằng hình 8b.
Do đó, hình 8a và hình 8b không đồng dạng với nhau.
Bài tập
Bài 1 trang 82 Toán 8 Tập 2: Trong các hình dưới đây, hãy chọn ra các cặp hình đồng dạng.
Lời giải:
Quan sát Hình 14, ta thấy:
Các cặp hình đồng dạng: Hình 14a và Hình 14g; Hình d và Hình d; Hình c và Hình e.
Bài 2 trang 82 Toán 8 Tập 2: Trong các hình dưới đây, hai hình nào đồng dạng với nhau?
Lời giải:
Quan sát Hình 15, ta thấy:
• Xét hình 15a và hình 15b có:
Tỉ lệ của chiều dài – chiều dài và chiều rộng – chiều rộng của hình 15a và hình 15b lần lượt là: .
Khi đó, tồn tại hình động dạng phối cảnh của hình 15a bằng hình 15b.
Do đó, hình 15a và hình 15b đồng dạng với nhau.
• Xét hình 15b và hình 15c có:
Tỉ lệ của chiều dài – chiều dài và chiều rộng – chiều rộng của hình 15b và hình 15c lần lượt là: .
Khi đó, không tồn tại hình động dạng phối cảnh nào của hình 15b để bằng hình 15c.
Do đó, hình 15b và hình 15c không đồng dạng với nhau.
• Xét hình 15c và hình 15c có:
Tỉ lệ của chiều dài – chiều dài và chiều rộng – chiều rộng của hình 15a và hình 15c lần lượt là: .
Khi đó, không tồn tại hình động dạng phối cảnh nào của hình 15a để bằng hình 15c.
Do đó, hình 15a và hình 15c không đồng dạng với nhau.
Bài 3 trang 83 Toán 8 Tập 2: Trong các Hình 16b, c, d, hình nào đồng dạng với Hình 16a? Giải thích.
Lời giải:
• Xét hình 16a và hình 16b có:
Tỉ lệ của chiều dài – chiều dài và chiều rộng – chiều rộng của hình 16a và hình 16b lần lượt là: .
Do đó, tồn tại hình động dạng phối cảnh của hình 16a bằng hình 16b. Do đó, hình 16a và hình 16b đồng dạng với nhau.
• Xét hình 16a và hình 16c có:
Tỉ lệ của chiều dài – chiều dài và chiều rộng – chiều rộng của hình 16a và hình 16c lần lượt là: .
Do đó, không tồn tại hình động dạng phối cảnh nào của hình 16a để bằng hình 16c. Do đó, hình 16a và hình 16c không đồng dạng với nhau.
• Xét hình 16a và hình 16d có:
Tỉ lệ của chiều dài – chiều dài và chiều rộng – chiều rộng của hình 16a và hình 16d lần lượt là:
Do đó, không tồn tại hình động dạng phối cảnh nào của hình 16a để bằng hình 16d. Do đó, hình 16a và hình 16d không đồng dạng với nhau.
Do đó, không tồn tại hình động dạng phối cảnh nào của hình 16a để bằng hình 16d. Do đó, hình 16a và hình 16d không đồng dạng với nhau.
Lời giải:
Ta có: 4.1,5 = 6; 6.1,5 = 9.
Vậy sau khi phóng to với k = 1,5 nếu kích thước của Hình 17a là 4 × 6 thì kích thước của Hình 17b là 6 × 9.
Lý thuyết Hai hình đồng dạng
1. Hình đồng dạng phối cảnh
Những cặp hình này được gọi là những hình đồng dạng phối cảnh.
Tỉ số gọi là tỉ số đồng dạng của hai hình đồng dạng phối cảnh.
2. Hai hình đồng dạng
Hai hình H và H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình đồng dạng phối cảnh của hình H bằng H’.
Sơ đồ tư duy Hai hình đồng dạng
Xem thêm Lời giải bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 3: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
Bài tập cuối chương 8 trang 84
Bài 1: Mô tả xác suất bằng tỉ số
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 8 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Tiếng Anh 8 – Friends Plus
- Giải sbt Tiếng Anh 8 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 8 Friends plus đầy đủ nhất
- Trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh 8 Friends plus đầy đủ nhất
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Chân trời sáng tạo