Toán 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán với đa thức nhiều biến
Với giải bài tập Toán lớp 8 Bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 8 Bài 2.
Giải Toán 8 Bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến
Bài giảng Toán 8 Bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến - Chân trời sáng tạo
Lời giải:
Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:
Sau khoảng thời gian t giờ, thuyền đi xuôi dòng được quãng đường là: (v + 3).t (km).
Sau khoảng thời gian t giờ, ca nô đi ngược dòng được quãng đường là: (2v – 3).t (km).
Khoảng cách giữa hai phương tiện sau khoảng thời gian t giờ là:
(v + 3).t + (2v – 3).t
= vt + 3t + 2vt – 3t
= (vt + 3vt) + (3t – 3t)
= 4vt (km).
Vậy khoảng cách giữa chúng sau khoảng thời gian t giờ kể từ khi rời bến là 4vt (km).
1. Cộng, trừ đa thức
a) Tính tổng số tiền mua kính của cả hai lần.
b) Số tiền lần 2 nhiều hơn lần 1 bao nhiêu?
Lời giải:
a) Giá tiền của tấm kính chống nắng loại A là: a.SA = a.(x.x) = ax2 (đồng).
Giá tiền của tấm kính chống nắng loại B là: a.SB = a.(x.1) = ax (đồng).
Giá tiền của tấm kính chống nắng loại C là: a.SC = a.(x.y) = axy (đồng).
Số tiền mua kính của lần 1 là: 2ax2 + 4ax + 5axy (đồng).
Số tiền mua kính của lần 2 là: 4ax2 + 3ax + 6axy (đồng).
Tổng số tiền mua kính của cả hai lần là:
(2ax2 + 4ax + 5axy) + (4ax2 + 3ax + 6axy)
= 2ax2 + 4ax + 5axy + 4ax2 + 3ax + 6axy
= (2ax2 + 4ax2) + (4ax + 3ax) + (5axy + 6axy)
= 6ax2 + 7ax + 11axy (đồng).
b) Số tiền lần 2 nhiều hơn lần 1 là:
(2ax2 + 4ax + 5axy) – (4ax2 + 3ax + 6axy)
= 2ax2 + 4ax + 5axy – 4ax2 – 3ax – 6axy
= (2ax2 – 4ax2) + (4ax – 3ax) + (5axy – 6axy)
= –2ax2 + ax – axy (đồng).
Thực hành 1 trang 13 Toán 8 Tập 1: Cho hai đa thức M = 1 + 3xy – 2x2y2 và N = x – xy + 2x2y2.
Lời giải:
M + N = 1 + 3xy – 2x2y2 + x – xy + 2x2y2
= 1 + (3xy – xy) + x + (–2x2y2 + 2x2y2)
= 1 + 2xy + x.
M – N = 1 + 3xy – 2x2y2 – (x – xy + 2x2y2)
= 1 + 3xy – 2x2y2 – x + xy – 2x2y2)
= 1 + (3xy + xy) – x + (–2x2y2 – 2x2y2)
= 1 + 4xy – x – 4x2y2.
2. Nhân hai đa thức
Lời giải:
a) Chiều dài của hình hộp chữ nhật A là: k.2x = 2kx.
Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật A là:
Sđáy = (2x).(2kx) = (2.2).k.(x.x) = 4kx2 (đơn vị diện tích).
b) Chiều cao của hình hộp chữ nhật A là: k.2x = 2kx.
Thể tích của hình hộp chữ nhật A là:
V = Sđáy.h = (4kx2).(2kx) = (4.2).(k.k).(x2.x) = 8k2x3 (đơn vị thể tích).
Thực hành 2 trang 14 Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép nhân đơn thức sau:
Lời giải:
a) (4x3).(–6x3y)
= [4.(–6)].(x3.x3).y
= –24x6y.
b) (–2y).(–5xy2)
= [(–2).(–5)].x.(y.y2)
= 10xy3.
c) (–2a)3.(2ab)2
= (–2)3.a3.22.a2.b2
= [(–2)3.22].(a3.a2).b2
= [(–8).4].a5b2
= –32a5b2.
Khám phá 3 trang 14 Toán 8 Tập 1:
Lời giải:
a) Cách 1: Chia sàn căn hộ thành ba hình chữ nhật ABCD, BCEG, EGHK (hình vẽ dưới đây), khi đó diện tích sàn căn hộ là tổng diện tích các hình chữ nhật trên.
Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 2xy (m2).
Diện tích hình chữ nhật BCEG là: 2x.3x = 6x2 (m2).
Diện tích hình chữ nhật EGHK là: 2x.2 = 4x (m2).
Diện tích sàn của căn hộ là: 2xy + 6x2 + 4x (m2).
Cách 2: Tính chiều dài của sàn căn hộ rồi tính diện tích sàn căn hộ.
Chiều dài sàn của căn hộ là: y + 3x + 2 (m).
Diện tích sàn của căn hộ là: 2x.(y + 3x + 2) (m2).
Lưu ý: Ngoài 2 cách trên, có thể dùng cách khác để tính diện tích sàn của căn hộ.
b) Chiều rộng sàn của căn hộ (bao gồm cả ban công) là: 2x + 1 (m).
Diện tích sàn của căn hộ (bao gồm cả ban công) là: (2x + 1).(y + 3x + 2) (m2).
Thực hành 3 trang 15 Toán 8 Tập 1: Viết các biểu thức sau thành đa thức:
Lời giải:
a) (–5a4)(a2b – ab2)
= (–5a4).(a2b) – (–5a4).(ab2)
= –5.(a4.a2).b + 5.(a4.a).b2
= –5a6b + 5a5b2.
b) (x + 2y)(xy2 – 2y3)
= x.(xy2 – 2y3) + 2y.(xy2 – 2y3)
= x.xy2 – x.2y3 + 2y.xy2 – 2y.2y3
= x2y2 – 2xy3 + 2xy3 – 4y4
= x2y2 + (– 2xy3 + 2xy3) – 4y4
= x2y2 – 4y4.
Lời giải:
Sau khoảng thời gian t giờ, thuyền đi xuôi dòng được quãng đường là: (v + 3).t (km).
Sau khoảng thời gian t giờ, ca nô đi ngược dòng được quãng đường là: (2v – 3).t (km).
Khoảng cách giữa hai phương tiện sau khoảng thời gian t giờ là:
(v + 3).t + (2v – 3).t
= vt + 3t + 2vt – 3t
= (vt + 3vt) + (3t – 3t)
= 4vt (km).
Vậy khoảng cách giữa chúng sau khoảng thời gian t giờ kể từ khi rời bến là 4vt (km).
Vận dụng 2 trang 15 Toán 8 Tập 1: Tính diện tích phần tô màu trong Hình 4.
Lời giải:
Diện tích hình chữ nhật lớn (cạnh có màu xanh) là: (2x + 3y).5y (m2).
Diện tích hình chữ nhật nhỏ (cạnh có màu đen) là: x.(x + y) (m2).
Diện tích phần tô màu là:
(2x + 3y).5y – x.(x + y)
= 2x.5y + 3y.5y – x.x – x.y
= 10xy + 15y2 – x2 – xy
= (10xy – xy) + 15y2 – x2
= 9xy + 15y2 – x2 (m2).
3. Chia đa thức cho đơn thức
Lời giải:
Diện tích hình chữ nhật A là: SA = 2x.2kx = 4kx2 (cm2).
Gọi chiều rộng của hình chữ nhật B là R (cm).
Khi đó diện tích của hình chữ nhật B là: SB = R.3x (cm2).
Để hai hình chữ nhật này có diện tích bằng nhau thì SA = SB
Do đó 4kx2 = R.3x
Suy ra R = (4kx2) : (3x)
R = (4 : 3).k.(x2 : x) = kx (cm).
Vậy để hai hình chữ nhật này có diện tích bằng nhau thì chiều rộng của hình chữ nhật B là kx cm.
Thực hành 4 trang 16 Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép chia 8x4y5z3 cho 2x3y4z
Lời giải:
(8x4y5z3) : (2x3y4z)
= (8 : 2).(x4 : x3).(y5 : y4).(z3 : z)
= 4xyz2.
Lời giải:
Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật đó là:
Sđáy = V : h = (12x2y) : (3y) = (12 : 3).x2.(y : y) = 4x2.
a) Tính chiều rộng của mỗi tấm giấy, từ đó tìm chiều rộng của bức tường.
Lời giải:
a) Chiều rộng của tấm giấy dán thứ nhất là:
(2x2) : (2x) = (2 : 2).(x2 : x) = x (m).
Chiều rộng của tấm giấy dán thứ hai là:
(5xy) : (2x) = (5 : 2).(x : x).y = y (m).
Chiều rộng của bức tường là: (m).
b) Diện tích bức tường chính là tổng diện tích hai tấm giấy dán, và bằng:
2x2 + 5xy (m2).
Bức tường có chiều cao là 2x (m), do đó chiều rộng của bức tường là kết quả của phép chia đa thức A = 2x2 + 5xy cho đơn thức B = 2x.
Mà theo câu a, chiều rộng của bức tường là: (m).
Vậy từ kết quả ở câu a, ta có thể biết được kết quả của phép chia đa thức A = 2x2 + 5xy cho đơn thức B = 2x là bằng .
Thực hành 5 trang 16 Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép chia:
b) (6x2y2 – xy2 + 3x2y) : (–3xy).
Lời giải:
a) (5ab – 2a2) : a
= (5ab : a) + (–2a2 : a)
= 5.(a : a).b + [– 2.(a2 : a)]
= 5b – 2a.
b) (6x2y2 – xy2 + 3x2y) : (–3xy)
= [6x2y2 : (–3xy)] + [– xy2 : (–3xy)] + [3x2y : (–3xy)]
= [6 : (–3)].(x2 : x).(y2 : y) + [(–1) : (–3)].(x : x).(y2 : y) + [3 : (–3)].(x2 : x).(y : y)
= –2xy + y – x.
Lời giải:
Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là:
h = V : Sđáy
= (6x2y – 8xy2) : (2xy)
= [(6x2y) : (2xy)] – [(8xy2) : (2xy)]
= (6 : 2).(x2 : x).(y : y) – (8 : 2).(x : x).(y2 : y)
= 3x – 4y.
Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là 3x – 4y.
Bài tập
Bài 1 trang 17 Toán 8 Tập 1: Tính:
c) 3x2 – 4y2 + 6xy + 7 + (–x2 + y2 – 8xy + 9x + 1);
d) 4x2y – 2xy2 + 8 – (3x2y + 9xy2 – 12xy + 6).
Lời giải:
a) x + 2y + (x – y)
= x + 2y + x – y
= (x + x) + (2y – y)
= 2x + y.
b) 2x – y – (3x – 5y)
= 2x – y – 3x + 5y
= (2x – 3x) + (–y + 5y)
= –x + 4y.
c) 3x2 – 4y2 + 6xy + 7 + (–x2 + y2 – 8xy + 9x + 1)
= 3x2 – 4y2 + 6xy + 7 – x2 + y2 – 8xy + 9x + 1
= (3x2 – x2) + (– 4y2 + y2) + (6xy – 8xy) + (7 + 1) + 9x
= 2x2 – 3y2 – 2xy + 8 + 9x.
d) 4x2y – 2xy2 + 8 – (3x2y + 9xy2 – 12xy + 6).
= 4x2y – 2xy2 + 8 – 3x2y – 9xy2 + 12xy – 6
= (4x2y – 3x2y) + (– 2xy2 – 9xy2) + (8 – 6) + 12xy
= x2y – 11xy2 + 2 + 12xy.
Lời giải:
Độ dài cạnh còn thiếu của tam giác ở Hình 7 là:
(7x + 5y) – (3x – y) – (x + 2y)
= 7x + 5y – 3x + y – x – 2y
= (7x – 3x – x) + (5y + y – 2y)
= 3x + 4y.
Vậy độ dài cạnh còn thiếu của tam giác ở Hình 7 là 3x + 4y.
Bài 3 trang 17 Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép nhân:
Lời giải:
a) 3x(2xy – 5x2y)
= 3x.2xy – 3x.5x2y
= (3.2).(x.x).y – (3.5).(x.x2).y
= 6x2y – 15x3y.
b) 2x2y(xy – 4xy2 + 7y)
= 2x2y.xy – 2x2y.4xy2 + 2x2y.7y
= 2.(x2.x).(y.y) – (2.4).(x2.x).(y.y2) + (2.7).x2.(y.y)
= 2x3y2 – 8x3y3 + 14x2y2.
c)
.
Bài 4 trang 17 Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép nhân:
Lời giải:
a) (x – y)(x – 5y)
= x.(x – 5y) – y.(x – 5y)
= x.x – x.5y – y.x + y.5y
= x2 – 5xy – xy + 5y2
= x2 – 6xy + 5y2.
b) (2x + y)(4x2 – 2xy + y2)
= 2x.(4x2 – 2xy + y2) + y.(4x2 – 2xy + y2)
= 2x.4x2 – 2x.2xy + 2x.y2 + y.4x2 – y.2xy + y.y2
= 8x3 – 4x2y + 2xy2 + 4x2y – 2xy2 + y3
= 8x3 + (– 4x2y + 4x2y) + (2xy2 – 2xy2) + y3
= 8x3 + y3.
Bài 5 trang 17 Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép chia:
Lời giải:
a) 20x3y5 : (5x2y2)
= (20 : 5).(x3 : x2).(y5 : y2)
= 4xy3.
b) 18x3y5 : [3(–x)3y2]
= 18x3y5 : [–3x3y2]
= [18 : (–3)].(x3 : x3).(y5 : y2)
= –6y3.
Bài 6 trang 17 Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép chia:
a) (4x3y2 – 8x2y + 10xy) : (2xy);
b) (7x4y2 – 2x2y2 – 5x3y4) : (3x2y).
Lời giải:
a) (4x3y2 – 8x2y + 10xy) : (2xy)
= [(4x3y2) : (2xy)] – [(8x2y) : (2xy)] + [(10xy) : (2xy)]
= (4 : 2).(x3 : x).(y2 : y) – (8 : 2).(x2 : x).(y : y) + (10 : 2).(x : x).(y : y)
= 2x2y – 4x + 5.
b) (7x4y2 – 2x2y2 – 5x3y4) : (3x2y)
= [(7x4y2) : (3x2y)] – [(2x2y2) : (3x2y)] – [(5x3y4) : (3x2y)]
= (7 : 3).(x4 : x2).(y2 : y) – (2 : 3).(x2 : x2).(y2 : y) – (5 : 3).(x3 : x2).(y4 : y)
= x2y – y – xy3.
Bài 7 trang 17 Toán 8 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức:
a) 3x2y – (3xy – 6x2y) + (5xy – 9x2y) tại x = , y = - ;
b) x(x – 2y) – y(y2 – 2x) tại x = 5, y = 3.
Lời giải:
a) Thu gọn biểu thức:
3x2y – (3xy – 6x2y) + (5xy – 9x2y)
= 3x2y – 3xy + 6x2y + 5xy – 9x2y
= (3x2y + 6x2y – 9x2y) + (– 3xy + 5xy)
= 2xy
Thay x = và y = - vào biểu thức đã thu gọn ta có:
.
b) Thu gọn biểu thức:
x(x – 2y) – y(y2 – 2x)
= x.x – x.2y – y.y2 + y.2x
= x2 – 2xy – y3 + 2xy
= x2 + (– 2xy + 2xy) – y3
= x2 – y3
Thay x = 5 và y = 3 vào biểu thức đã thu gọn ta có:
52 – 33 = 25 – 27 = –2.
Lời giải:
Để đi được 1 km thì xuồng tiêu tốn lít dầu khi xuôi dòng và tiêu tốn lít dầu khi ngược dòng.
Số lít dầu mà xuồng tiêu tốn để đi từ bến A ngược dòng đến bến B là:
(lít).
Số lít dầu mà xuồng tiêu tốn để đi từ bến B xuôi dòng quay lại bến A là:
(lít).
Biểu thức biểu thị số lít dầu mà xuồng tiêu tốn để đi từ bến A ngược dòng đến bến B, rồi quay lại bến A là: (lít).
a) Tính chiều dài của hình chữ nhật có diện tích bằng 6xy + 10y2 và chiều rộng bằng 2y.
Lời giải:
a) Chiều dài của hình chữ nhật đã cho là:
(6xy + 10y2) : (2y)
= [(6xy) : (2y)] + [(10y2) : (2y)]
= (6 : 2).x.(y : y) + (10 : 2).(y2 : y)
= 3x + 5y.
Vậy chiều dài của hình chữ nhật đã cho là 3x + 5y.
b) Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật đã cho là:
Sđáy = V : h
= (12x3 – 3xy2 + 9x2y) : (3x)
= [(12x3) : (3x)] – [(3xy2) : (3x)] + [(9x2y) : (3x)]
= (12 : 3).(x3 : x) – (3 : 3).(x : x).y2 + (9 : 3).(x2 : x).y
= 4x2 – y2 + 3xy.
Vậy diện tích đáy của hình hộp chữ nhật đã cho là 4x2 – y2 + 3xy.
Lý thuyết Các phép toán với đa thức nhiều biến
1. Cộng và trừ hai đa thức
Để cộng, trừ hai đa thức ta thực hiện các bước:
- Bỏ dấu ngoặc (sử dụng quy tắc dấu ngoặc);
- Nhóm các đơn thức đồng dạng (sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp);
- Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
Ví dụ:
Cho hai đa thức và
2. Nhân hai đơn thức
Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau, nhân các lũy thừa cùng biến, rồi nhân các kết quả đó với nhau.
Ví dụ:
3. Nhân đơn thức với đa thức
Để nhân đơn thức với đa thức, ta nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức, rồi cộng các kết quả với nhau.
Ví dụ:
4. Nhân hai đa thức
Để nhân hai đa thức, ta nhân từng hạng tử của đa thức này với đa thức kia, rồi cộng các kết quả với nhau.
Ví dụ:
5. Chia đơn thức cho đơn thức
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (với A chia hết cho B), ta làm như sau:
- Chia hệ số của A cho hệ số của B.
- Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.
- Nhân các kết quả vừa tìm được cho nhau.
Ví dụ:
6. Chia đa thức cho đơn thức
Muốn chia một đa thức cho một đơn thức (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của đa thức cho đơn thức đó, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
Ví dụ:
Xem thêm lời giải bài tập Toán 8 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 8 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Tiếng Anh 8 – Friends Plus
- Giải sbt Tiếng Anh 8 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 8 Friends plus đầy đủ nhất
- Trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh 8 Friends plus đầy đủ nhất
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Chân trời sáng tạo