Soạn bài Tổng kết phần Văn học (tiếp theo) | Ngắn nhất Soạn văn 9

Soạn bài Tổng kết phần Văn học (tiếp theo) lớp 9 ngắn nhất mà vẫn đủ ý giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa Ngữ văn 9 Tập 2 từ đó soạn văn lớp 9 một cách dễ dàng.

1 977 lượt xem
Tải về


Soạn bài Tổng kết phần Văn học (tiếp theo) (ngắn nhất)

A. Nhìn chung về nền văn học Việt Nam

Câu 1 (trang 193 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)

a. Bộ phận văn học chữ Hán:

TT

Tác phẩm (Đoạn trích)

Tác giả

Thể loại

1

Con hổ có nghĩa

Vũ Trinh

Truyện

2

Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng

Hồ Nguyên Trừng

Truyện

3

Sông núi nước Nam

Lý Thường Kiệt

Thơ

4

Phò giá về kinh

Trần Quang Khải

Thơ

5

Thiên Trường vãn vọng

Trần Nhân Tông

Thơ

6

Côn Sơn ca

Nguyễn Trãi

Thơ

7

Chiếu dời đô

Lý Công Uẩn

Chiếu

8

Hịch tướng sĩ

Trần Quốc Tuấn

Hịch

9

Nước Đại Việt ta

Nguyễn Trãi

Cáo

10

Bàn luận về phép học

Nguyễn Thiếp

Tấu

11

Chuyện người con gái Nam Xương

Nguyễn Thiếp

Tấu

12

Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh

Phạm Đình Hổ

Tùy bút

13

Hoàng Lê nhất thống chí

Ngô gia văn phái

Tiểu thuyết lịch sử

b. Bộ phận văn học chữ Nôm:

TT

Tác phẩm (Đoạn trích)

Tác giả

Thể loại

1

Sau phút chia li

Đoàn Thị Điểm

Thơ song thất lục bát

2

Bánh trôi nước

Hồ Xuân Hương

Thơ tứ tuyệt

3

Qua Đèo Ngang

Bà Huyện Thanh Quan

Thơ song thất lục bát

4

Bạn đến chơi nhà

Nguyễn Khuyến

Thơ song thất lục bát

5

Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác

Phan Bội Châu

Thơ song thất lục bát

6

Đập đá ở Côn Lôn

Phan Châu Trinh

Thơ song thất lục bát

7

Muốn làm thằng Cuội

Tản Đà

Thơ song thất lục bát

8

Hai chữ nước nhà

Trần Tuấn Khải

Thơ song thất lục bát

9

Chị em Thúy Kiều

Nguyễn Du

Truyện thơ

10

Cảnh ngày xuân

Nguyễn Du

Truyện thơ

11

Kiều ở lầu Ngưng Bích

Nguyễn Du

Truyện thơ

12

Mã Giám Sinh mua Kiều

Nguyễn Du

Truyện thơ

13

Thúy Kiều báo ân báo oán

Nguyễn Du

Truyện thơ

14

Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga

Nguyễn Đình Chiểu

Truyện thơ

15

Lục Vân Tiên gặp nạn

Nguyễn Đình Chiểu

Truyện thơ

Câu 2 (trang 194 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)

Phân biệt văn học dân gian với văn học viết:

Tiêu chí so sánh

Văn học dân gian

Văn học viết

Tác giả

Không xác định (tính tập thể)

Xác định (cá nhân)

Thời điểm sáng tác

Xác định

Không xác định

Phương thức lưu truyền

Truyền miệng

Văn  bản

Dị bản

Không

Hệ thống thể loại

Đa dạng, hấp dẫn

Đa dạng, hấp dẫn

Câu 3 (trang 194 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)

Ảnh hưởng của văn học dân gian đến văn học viết:

Thi liệu dân gian

Tục ngữ, thành ngữ (Bảy nổi ba chìm”; “Kiến bò miệng chén”; “Bướm lả ong lơi”...)

Thể thơ lục bát

Truyện Kiều, Truyện Lục Vân Tiên...

Cốt truyện dân gian

Truyện người con gái Nam Xương

Hình tượng nghệ thuật từ dân gian

Con cò (Chế Lan Viên)

Câu 4 (trang 194 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2):

Thời kì Trung đại

Sông núi nước Nam, Phò giá về kinh, Bình Ngô đại cáo, Hịch tướng sĩ...

Đầu thế kỉ XX

Thuế máu (Nguyễn Ái Quốc), Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác (Phan Bội Châu), Đập đá ở Côn Lôn (Phan Châu Trinh)

Sau Cách mạng tháng Tám 1945

Làng, Lặng lẽ Sa Pa, Đoàn thuyền đánh cá,...

Câu 5 (trang 194 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)

Những biểu hiện của tư tưởng nhân đạo:

- Thấu cảm với thân phận, hoàn cảnh éo le của nhân vật

- Lên tiếng bảo vệ, bênh vực con người

- Phê phán/ Tố cáo/ Lên án xã hội phong kiến chà đạp con người

- Vẽ lên con đường đấu tranh và giải phóng cho con người

- Gửi gắm niềm tin vào tương lai thay đổi và tin tưởng vào ước mơ chiến đấu, chiến thắng của con người

B. Sơ lược về một số thể loại văn học:

Câu 1 (trang 200 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)

Các thể loại chính của văn học dân gian:

Truyền thuyết

Truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Thể hiện tình cảm và cách đánh giá của nhân dân về nhân vật sự kiện lịch sử ấy.

Truyện cổ tích

Truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc. Thường có yếu tố hoang đường, thể hiện niềm tin của nhân dân về chiến thắng của cái thiện với cái ác, cái tốt đối với cái xấu

Truyện cười

Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán.

Truyện ngụ ngôn

Kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn lời về loài vật hoặc chính con người để nói bóng gió chuyện con người nhằm khuyên nhủ, răn dạy.

Ca dao, dân ca

Thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người.

Tục ngữ

Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện kinh nghiệm sống của nhân dân, được vận dụng vào đời sống hằng ngày.

Câu 2 (trang 200 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)

Các ví dụ:

Nhân vật dũng sĩ

Thạch Sanh, Bốn anh tài...

Nhân vật có tài năng đặc biệt

Em bé thông minh...

Nhân vật xấu xí

Sọ Dừa, Công chúa ếch...

Nhân vật ngốc nghếch

Chàng ngốc, con chim ánh sáng...

Câu 3 (trang 200 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)

Quy tắc niêm luật của thơ thất ngôn bát cú Đường luật qua bài thơ Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan :

Vần

Gieo vần “a” câu 1,2,4,6,8

Thanh bằng – trắc

+ giống nhau về bằng, trắc ở các chữ thứ 2,4,6

+ Cặp câu 3 và 4, 5 và 6 đối nhau về âm thanh và hình ảnh

Đối, niêm giữa các câu

+ Đối nhau câu 1 và 2

+ Niêm nhau câu 2 và 3

Câu 4 (trang 200 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)

Cốt truyện

Trong kiến tạo cốt truyện, thường nối kết các trường đoạn Gặp gỡ - Tai biến - Đoàn viên thành thủ pháp dựng cốt truyện.

Kiểu nhân vật

Nhân vật chính trong truyện thơ Nôm là tài tử và giai nhân.

Chủ đề tư tưởng

Thông qua việc miêu tả câu chuyện tình yêu - hôn nhân có tính lý tưởng hóa của đôi tài tử và giai nhân tác giả muốn gửi vào đấy khát vọng tự do luyến ái, ước mơ tự do mưu cầu hạnh phúc hôn nhân của đôi lứa thanh xuân.

Câu 5 (trang 200 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)

- Đau đớn thay phận đàn bà!

Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung.

- Buồn trông cửa bể chiều hôm

Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa

  Buồn trông ngọn nước mới sa

Hoa trôi man mác biết là về đâu

 Buồn trông nội cỏ rầu rầu

Chân mây mặt đất một màu xanh xanh

Câu 6 (trang 201 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)

 

Văn học hiện đại

Văn học trung đại

Nội dung

- Cùng thể hiện tình cảm, tư tưởng của tác giả

- Bao gồm ba nội dung chính nhân đạo ,hiện thực, yêu nước

 

Nghệ thuật

Cái nhìn rộng mở, phóng khoáng hơn, không bị ràng buộc bởi lễ giáo. Các tác giả chủ trương thể hiện cái tôi cá nhân của mình một cách trực tiếp.

Mang tính ước lệ tượng trưng, có các điển tích điển cố...

Xây dựng nhân vật

Nhân vật được xây dựng trên quan điểm cái tôi tác giả, thể hiện tình cảm, cảm xúc có chiều sâu

Các nhân vật chỉ được xây dựng qua vẻ bề ngoài như ngoại hình, tính cách mà chưa đi vào chiều sâu nội tâm

Xem thêm các bài Soạn văn lớp 9 ngắn gọn, hay khác:

Soạn bài Thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi

Soạn bài Phong cách Hồ Chí Minh

Soạn bài Các phương châm hội thoại

Soạn bài Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh

Soạn bài Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh

1 977 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: