Soạn bài Tổng kết phần tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ hay, ngắn gọn

Hướng dẫn soạn bài Tổng kết phần tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ Ngữ văn lớp 12 hay, ngắn gọn nhất và đủ ý giúp học sinh dễ dàng nắm được nội dung chính bài Tổng kết phần tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ để chuẩn bị bài và soạn văn 12. Mời các bạn đón xem:

1 800 24/02/2022
Tải về


Soạn bài Tổng kết phần tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ - Ngữ văn 12

A. Soạn bài Tổng kết phần tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ ngắn gọn:

Câu 1 (trang 192 SGK Ngữ văn 12 Tập 2)

Trả lời:

Nguồn gốc và lịch sử phát triển

Đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập

a.Về nguồn gốc, tiếng Việt thuộc:

- Họ: ngôn ngữ Nam Á.

- Dòng: Môn Khơ-me.

- Nhánh: Việt - Mường

b. Các thời kì lịch sử:

-Thời kì dựng nước

- Thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc

- Thời kì độc lập, tự chủ phong kiến

- Thời kì Pháp thuộc

- Thời kì sau CMT8 đến nay

a. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. Về mặt ngữ âm, tiếng là âm tiết, về mặt sử dụng, tiếng có thể là từ hoặc là yếu tố cấu tạo từ.

b. Từ không biến đổi hình thái.

c. Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư từ.

Câu 2 (trang 193 SGK Ngữ văn 12 Tập 2)

Trả lời:

 

PCNN sinh hoạt

PCNN nghệ thuật

PCNN chính luận

PCNN báo chí

PCNN khoa học

PCNN hành chính

Thể loại văn bản tiêu biểu

- Dạng nói: độc thoại, đối thoại

- Dạng viết: nhật kí, thư từ, hồi kí...

- Dạng lời nói tái hiện: của nhân vật trong các tác phẩm văn học

- Ca dao, vè, thơ,...

- Truyện, tiểu thuyết, kí...

- Kịch bản,...

- Các báo cáo, tham luận,...

- Xã luận

- Tuyên ngôn, cương lĩnh

- Bản tin

- Phóng sự

- Quảng cáo

- Phỏng vấn

- Chuyên luận, luận án, công trình nghiên cứu khoa học

- Giáo án, giáo trình, sách giáo khoa

- Sách báo chuyên ngành, khoa học

- Đơn từ, chứng chỉ, văn bằng...

- Nghị định, nghị quyết, thông tư, quyết định...

Câu 3 (trang 193 SGK Ngữ văn 12 Tập 2)

Trả lời:

 


PCNN sinh hoạt

PCNN nghệ thuật

PCNN chính luận

PCNN báo chí

PCNN khoa học

PCNN hành chính

Các đặc trưng cơ bản

- Tính cụ thể

- Tính cảm xúc

- Tính cá thể

- Tính hình tượng

- Tính truyền cảm

- Tính cá thể hóa

- Tính công khai về quan điểm chính trị

- Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận

- Tính truyền cảm, thuyết phục

- Tính thông tin thời sự

- Tính ngắn gọn

- Tính sinh động, hấp dẫn

- Tính trừu tượng, khái quát

- Tính lí trí, logic

- Tính phi cá thể

- Tính khuôn mẫu

- Tính chính xác

- Tính công vụ

Câu 4 (trang 193 SGK Ngữ văn 12 Tập 2)

Trả lời:

- Đoạn (1) viết theo PCNN khoa học, ngôn ngữ khách quan, không sử dụng biện pháp tu từ, sử dụng thuật ngữ chuyên môn (vệ tinh, phản chiếu) bên cạnh từ ngữ toàn dân.

- Đoạn (2) thuộc PCNN nghệ thuật, trong đó có dùng từ địa phương “giăng” (trăng), sử dụng biện pháp tu từ so sánh và phép điệp, lối diễn đạt gợi hình, gợi cảm.

Câu 5 (trang 194 SGK Ngữ văn 12 Tập 2)

Trả lời:

a. Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính.

b. Đặc điểm về từ ngữ, câu văn, kết cấu của văn bản:

- Từ ngữ: lớp từ hành chính được sử dụng với tần số cao.

- Câu văn: một số câu dài, các ý riêng được tách biệt và xuống dòng.

- Kết cấu: ba phần (Phần đầu: quốc hiệu, tiêu ngữ, cơ quan ban hành văn bản, địa điểm thời gian ban hành; Phần chính: quyết định thành lập, nhiệm vụ, cơ cấu của BHYT Hà Nội, các lực lượng chịu trách nhiệm quyết định; Phần cuối: chức vụ, chữ kí, nơi nhận).

c. Viết tin ngắn đưa tin về sự kiện ban hành văn bản:

Thành lập Bảo hiểm y tế Hà Nội

Ngày 12/11/1992, phó chủ tịch UBND thành phố Hà Nội, bà Nguyễn Thị A, đã kí quyết định thành lập Bảo hiểm y tế Hà Nội, trụ sở đặt tại số 18 phố Hàng Lược, quận Hoàn Kiếm. Cơ quan này chịu sự quản lí trực tiếp của Sở y tế Hà Nội và sự chỉ đạo chuyên môn nghiệp vụ của Bảo hiểm ý tế Việt Nam. Ba nhiệm vụ chính của Bảo hiểm y tế Hà Nội là tổ chức thực hiện BHYT tại thành phố Hà Nội, hướng dẫn tuyên truyền về việc thực hiện BHYT và phối hợp với các phong ban liên quan để phục vụ người bệnh được BHYT. Dưới cơ quan này sẽ có một mạng lưới các chi nhánh BHYT tại các huyện trực thuộc Hà Nội.

B. Tóm tắt những nội dung chính khi soạn bài Tổng kết phần tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ:

* Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

- Lời ăn tiếng nói hằng ngày để trao đổi thông tin, ý nghĩ, tình cảm, đáp ứng nhu cầu cuộc sống.

- Có 2 dạng tồn tại: dạng nói và dạng viết

- Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt: tính cụ thể, tính hàm súc, tính cá thể

* Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật:

- Là ngôn ngữ chủ yếu dùng trong các tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thỏa mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người.

- Đặc trưng: tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể.

* Phong cách ngôn ngữ chính luận

- Là ngôn ngữ dùng trong các văn bản chính luận, trong lời nói miệng trong các buổi hội nghị, hội thảo, nói chuyện thời sự.

- Đặc trưng: tính công khai, tính chặt chẽ, tính truyền cảm, thuyết phục.

* Phong cách ngôn ngữ khoa học

- Dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học, tiêu biểu là các văn bản khoa học.

- Đặc trưng: tính khái quát, trừu tượng, tính lí trí,logic, tính khách quan, phi cá thể.

* Phong cách ngôn ngữ báo chí

- Được dùng trong các thể loại tiêu biểu: bản tin, phóng sự, tiểu phẩm…

- Đặc trưng: tính thời sự, tính ngắn gọn, tính sinh động, hấp dẫn.

* Phong cách ngôn ngữ hành chính

- Được dùng để giao tiếp giữa nhà nước với nhân dân, giữa nhân dân với cơ quan nhà nước, giữa nước này với nước khoác trên cơ sở pháp lí.

- Đặc trưng: tính khuôn mẫu, tính minh xác, tính công vụ.

Xem thêm các bài soạn Ngữ văn 12 hay, chi tiết khác:

Tổng kết phần tiếng Việt: hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ

Ôn tập phần làm văn

Giá trị văn học và tiếp nhận văn học

Ôn tập phần văn học Lớp 12 kì 2

Kiểm tra tổng hợp cuối năm Lớp 12

1 800 24/02/2022
Tải về