Lý thuyết Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số (mới 2024 + Bài Tập) – Toán 12

Lý thuyết Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số lớp 12 gồm lý thuyết chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Toán 12 Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số.

1 3252 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Toán 12 Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số

Bài giảng Toán 12 Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số

A. Lý thuyết

I. Sơ đồ khảo sát hàm số

1. Tập xác định

Tìm tập xác định của hàm số.

2. Sự biến thiên.

+ Xét chiều biến thiên của hàm số.

- Tính đạo hàm y’.

- Tìm các điểm tại đó đạo hàm y’ bằng 0 hoặc không xác định.

- Xét dấu đạo hàm y’ và suy ra chiều biến thiên của hàm số.

+ Tìm cực trị

+ Tìm các giới hạn tại vô cực, các giới hạn vô cực và tìm các tiệm cận (nếu có).

+ Lập bảng biến thiên (ghi các kết quả tìm được vào bảng biến thiên).

3. Đồ thị

Dựa vào bảng biến thiên và các yếu tố ở trên để vẽ đồ thị hàm số.

- Chú ý:

1. Nếu hàm số tuần hoàn với chu kì T thì chỉ cần khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị trên một chu kì, sau đó tịnh tiến đồ thị song song với trục Ox.

2. Nên tính thêm tọa độ một số điểm, đặc biệt là tọa độ các giao điểm của đồ thị với các trục tọa độ.

3. Nên lưu ý tính chẵn, lẻ của hàm số và tính đối xứng của đồ thị để vẽ cho chính xác.

II. Khảo sát một số hàm đa thức và hàm phân thức.

1. Hàm số y = ax3 + bx2 + cx + d (a ≠ 0)

Ví dụ 1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y = – x3 + 3x2 – 1

Lời giải:

1. Tập xác định: R.

2. Sự biến thiên

+ Chiều biến thiên:

y’ = – 3x2 + 6x; y’ = 0x=0x=2

Trên các khoảng (;  0)(2;   +);  y' âm nên hàm số nghịch biến.

Trên khoảng (0; 2); y’ dương nên hàm số đồng biến.

+ Cực trị

Hàm số đạt cực đại tại x = 2; y = y(2) = 3

Hàm số đạt cực tiểu tại x = 0; yCT = y(0) = –1.

+ Các giới hạn vô cực:

limx+  (x3+3x21)  =  ;limx  (x3+3x21)  =  +

+ Bảng biến thiên:

Lý thuyết Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

3. Đồ thị

Ta có y(0) = – 1 nên (0; – 1) là giao điểm của đồ thị với trục Oy. Điểm đó cũng là điểm cực tiểu của đồ thị.

Đồ thị hàm số được cho trên hình bên.

Lý thuyết Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Ví dụ 2. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y = x3 – 3x2 + 3x + 1.

Lời giải:

1. Tập xác định: R.

2. Sự biến thiên.

+ Chiều biến thiên:

Vì y’= 3x2 – 6x + 3 = 3(x – 1)2 0  xRvà f’(x) = 0 tại x = 1 nên hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (;  +  ).

Hàm số không có cực trị.

+ Giới hạn vô cực:

Lý thuyết Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Bảng biến thiên:

Lý thuyết Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

3. Đồ thị hàm số đã cho cắt trục Oy tại điểm (0; 1) và đi qua điểm A(1; 2).

Đồ thị hàm số được cho như hình vẽ dưới đây.

Lý thuyết Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Dạng của đồ thị hàm số bậc ba y = ax3 + bx2 + cx + d (a ≠ 0).

Lý thuyết Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

2. Hàm số y = ax4 + bx2 + c (a ≠ 0)

Ví dụ 3. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y = – x4 + 2x2 – 1.

Lời giải:

1. Tập xác định: R

2. Sự biến thiên

+ Chiều biến thiên;

Ta có: y’ = – 4x3 + 4x

y'  =0  x=0x=  ±1

Trên các khoảng (;  1) và (0; 1) thì y’ > 0 nên hàm số đồng biến.

Trên các khoảng (– 1; 0) và ) và (1;  +thì y’ < 0 nên hàm số nghịch biên.

+ Cực trị

Hàm số đạt cực tiểu tại điểm x = 0 và yCT = y(0) = – 1.

Hàm số đạt cực đại tại x = – 1 và x = 1; yCD = y(– 1)= y(1) = 0.

+ Giới hạn tại vô cực:

Lý thuyết Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

+ Bảng biến thiên:

Lý thuyết Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

3. Đồ thị

Hàm số đã cho là hàm số chẵn vì f(– x) = – (– x)4 + 2(– x)2 – 1 = – x4 + 2x2 – 1 = f(x).

Do đó, hàm số nhận trục Ox làm trục đối xứng.

Đồ thị cắt trục hoành tại các điểm (– 1; 0) và (1; 0) ; cắt trục tung tại điểm (0 ; –1).

Lý thuyết Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Dạng của đồ thị y = ax4 + bx2 + c (với a ≠ 0)

Lý thuyết Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

3. Hàm số y=  ax+​ bcx+​  d;(c0;  adbc0).

Ví dụ 4. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y  =  2x+1x+​ 1.

Lời giải:

1. Tập xác định: R\ { – 1}.

2. Sự biến thiên

+ Chiều biến thiên: y'  =1(x+​ 1)2>0x1

Và y’ không xác định khi x = –1; y’ luôn luôn dương với mọi x khác – 1.

Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng ;  1(1;  +).

+ Cực trị

Hàm số đã cho không có cực trị.

+ Tiệm cận limx1+2x+1x+ ​1  =  +;limx12x+ ​1x+ ​1  =  ;

Do đó, đường thẳng x = – 1 là đường tiệm cận đứng.

Lại có: limx+  2x+  1x+1=2;limx  2x+  1x+1=2

Suy ra, đồ thị có tiệm cận ngang là y = 2.

+ Bảng biến thiên:

Lý thuyết Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

3. Đồ thị

Đồ thị cắt trục tung tại điểm (0; 1); cắt trục hoành tại điểm 12;  0.

Lý thuyết Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Lưu ý: Giao điểm của hai tiệm cận là tâm đối xứng của đồ thị.

Dạng của đồ thị hàm số y=  ax+​ bcx+​  d;  (c0;  adbc0)

Lý thuyết Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

III. Sự tương giao của các đồ thị.

Giả sử hàm số y = f(x) có đồ thị là (C1) và hàm số y = g(x) có đồ thị là (C2). Để tìm hoành độ giao điểm của (C1)và (C2), ta phải giải phương trình f(x) = g(x).

Giả sử phương trình trên có các nghiệm x0; x1; … khi đó, các giao điểm của (C1)và (C2) là M0 (x0; f(x0)); M1 (x1; f(x1))…..

Ví dụ 5. Tìm giao điểm của đồ thị (C): y = x3 – 3x2 + 3x + 2 và đường thẳng y = x + 2.

Lời giải:

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị:

x3 – 3x2 + 3x + 2 = x + 2

x3 – 3x2 + 2x = 0

x=0x=1x=2

Với x = 0 thì y(0) = 2;

Với x = 1 thì y(1) = 3.

Với x = 2 thì y(2) = 4.

Vây hai đồ thị đã cho cắt nhau tại 3 điểm là A(0; 2); B(1; 3) và C(2; 4).

Ví dụ 6. Cho hàm số y=2x1x1 có đồ thị (C). Tìm m để đường thẳng d: y = – x + m cắt đồ thị (C) tại hai điểm phân biệt.

Lời giải:

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị:

2x1x1  =x+ ​m (điều kiện x ≠ 1)

Suy ra: 2x – 1 = (x – 1) .(– x + m)

2x – 2 = – x2 + mx + x – m

x2 + (1 – m)x + m – 2 = 0 (*)

Để đường thẳng d cắt đồ thị (C) tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt khác 1.

Δ=(1m)24.1.(m2)>012  +(1m).1+m20m26m+​  9>00  0  (vli)

Vậy không có giá trị nào của m để d cắt (C ) tại hai điểm phân biệt.

B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y = x3 – 3x.

Lời giải:

1. Tập xác định: R

2. Sự biến thiên

+ Chiều biến thiên:

y’ = 3x2 – 3x; y’ = 0x=0x=1

Trên các khoảng (;  0)(1;   +);  y' dương nên hàm số đồng biến.

Trên khoảng (0; 1) thì y’ âm nên hàm số nghịch biến.

+ Cực trị

Hàm số đạt cực đại tại x = 0; y = y(0) = 0

Hàm số đạt cực tiểu tại x = 1; yCT = y(1) = – 2.

+ Các giới hạn vô cực:

limx+  (x33x)  =  +;limx  (x33x)  =

+ Bảng biến thiên:

Lý thuyết Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

3. Đồ thị

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm (0; 0); cắt trục hoành tại 3 điểm là (0; 0); 3;  0;  (3;  0),

Đồ thị hàm số được cho trên hình bên.

Lý thuyết Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Bài 2. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y = x4 + 2x2.

Lời giải:

1. Tập xác định: R

2. Sự biến thiên

+ Chiều biến thiên:

Ta có: y’ = 4x3 + 4x

y'  =0  x=  0

Trên các khoảng (;  0) thì y’ < 0 nên hàm số nghịch biến.

Trên các khoảng (0;  +) thì y’ > 0 nên hàm số đồng biến.

+ Cực trị

Hàm số đạt cực tiểu tại điểm x = 0 và yCT = y(0) = 0.

Hàm số không có cực đại.

+ Giới hạn tại vô cực:

limx+x41+​ 2x2=  +;limxx41+​ 2x2=  +

+ Bảng biến thiên:

Lý thuyết Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

3. Đồ thị

Hàm số đã cho là hàm số chẵn vì f(– x) = (– x)4 + 2(– x)2 = x4 + 2x2 = f(x).

Do đó, hàm số nhận trục Ox làm trục đối xứng.

Đồ thị cắt trục hoành tại các điểm (0; 0) ; cắt trục tung tại điểm (0 ; 0).

Lý thuyết Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Bài 3. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y=  x+2x1.

Lời giải:

1. Tập xác định: R\ {1}.

2. Sự biến thiên

+ Chiều biến thiên: y'  =3(x  ​1)2

Và y’ không xác định khi x = 1; y’ luôn luôn âm với mọi x khác 1.

Vậy hàm số nghịch biến trên các khoảng ;  1(1;  +).

+ Cực trị

Lý thuyết Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

+ Bảng biến thiên:

Lý thuyết Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

3. Đồ thị

Đồ thị cắt trục tung tại điểm (0; – 2); cắt trục hoành tại điểm (– 2; 0).

Lý thuyết Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Bài 4. Cho hàm số y = – 2x3 + 3x2 – 1 có đồ thị (C) như hình vẽ. Dùng đồ thị (C) để biện luận theo m số nghiệm của phương trình – 2x3 + 3x2 – 1 – m = 0.

Lý thuyết Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Lời giải:

Ta có: – 2x3 + 3x2 – 1 – m = 0 (1)

– 2x3 + 3x2 – 1 = m

Do đó, số nghiệm của phương trình đã cho chính là số giao điểm của đồ thị (C) và đường thẳng y = m (song song hoặc trùng với trục Ox và đi qua điểm (0; m)).

Dựa vào đồ thị ta thấy:

+ Nếu m < – 1 thì phương trình (1) có 1 nghiệm.

+ Nếu m = – 1 thì phương trình (1) có 2 nghiệm.

+ Nếu –1< m < 0 thì phương trình (1) có 3 nghiệm.

+ Nếu m = 0 thì phương trình (1) có 2 nghiệm.

+ Nếu m > 0 thì phương trình (1) có đúng 1 nghiệm.

Trắc nghiệm Toán 12 Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số

Câu 1: Cho hàm sốy=2x1x+1 có đồ thị C và đường thẳng d:y=2x3. Đường thẳng d cắt C tại hai điểm A và B . Khoảng cách giữa A và B là

A. AB=255

B. AB=52

C. AB=552

D. AB=25

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: 2x1x+1=2x3

2x23x2=0

[x=2y=1x=12y=4

AB=552

Câu 2: Cho hàm số y=fx xác định, liên tục trên và có bảng biến thiên như sau:

Số nghiệm của phương trình fx+1=0

A. 3

B. 0

C. 1

D. 2

Đáp án: D

Giải thích:

Quan sát bảng biến thiên, ta thấy: Đồ thị hàm số y = f(x) cắt đường thẳng y = -1 tại đúng 2 điểm phân biệt nên PT có đúng 2 nghiệm phân biệt.

Câu 3: Hàm số bậc ba y=f(x) xác định trên và đồ thị như vẽ.

Hỏi hàm số đồng biến trên khoảng (các khoảng) nào dưới đây?

A. (-1; 1)

B. (-2; +)

C. (-; 3), (-1; +)

D. (-; -1), (1; +)

Đáp án: D

Giải thích:

Quan sát bảng biến thiên, ta thấy: Đồ thị hàm số y= f(x) cắt đường thẳng y = -1 tại đúng 2 điểm phân biệt nên PT có đúng 2 nghiệm phân biệt.

Câu 4: Hàm số bậc ba y=f(x) xác định trên và đồ thị như vẽ.

Hỏi hàm số đồng biến trên khoảng (các khoảng) nào dưới đây?

A. (-; -1) (2; +)

B. (-; -1), (2; +)

C. (-1; 0) (0; 2)

D. (-; -4), (2; +)

Đáp án: B

Giải thích:

Quan sát đồ thị hàm số, ta thấy: Hàm số đồng biến trên -; -1, 1; +

Câu 5: Hàm số bậc bốn y=f(x) xác định trên và đồ thị như vẽ.

Hỏi hàm số đồng biến trên khoảng (các khoảng) nào dưới đây?

A. (-1; 2), (1; +)

B. (-; -1)

C. (-1; 0), (1; +)

D. (2; +)

Đáp án: C

Giải thích:

Quan sát đồ thị hàm số, ta thấy:

Hàm số đồng biến trên 1;0 , 1;+.

Câu 6: Hàm số bậc ba y=f(x) xác định trên và đồ thị như hình vẽ.

Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

A. Hàm số đồng biến trên (-3; 1)

B. Hàm số nghịch biến trên (-; -1), (1; +)

C. Hàm số nghịch biến trên (-1; 1)

D. Hàm số đồng biến trên (-3; 1)

Đáp án: B

Giải thích:

Quan sát đồ thị hàm số, ta thấy:

Hàm số đồng biến trên 1;1, nghịch biến trên ;11;+.

Do đó B đúng.

Câu 7: Hàm số y = fxcó đồ thị như hình vẽ bên cạnh.

Hàm số y=f(x) đồng biến trên khoảng nào sau đây?

A. (-; 4), (1; +)

B. (-; -1), (1; +)

C. (-2; 4), (1; +)

D. (-2; +)

Đáp án: D

Giải thích:

Quan sát đồ thị hàm số f’(x),

Ta có f'x0x2

Do đó f(x) đồng biến với mọi x thuộc (-2; +).

Câu 8: Cho hàm số bậc ba y = fxliên tục trên có đồ thị như hình vẽ bên cạnh và hàm số C:y=f(3+x2).

Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

A. Hàm số (C) đồng biến trên khoảng (-; 0), (2; +)

B. Hàm số (C) nghịch biến trên khoảng (0; 1)

C. Hàm số (C) nghịch biến trên khoảng (1; 2)

D. Hàm số (C) đồng biến trên khoảng (-2; -1)

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có:

y'=2x.f'x23>0

[x>0f'x23>0x<0f'x23<0

x>0x23>2x<0x23<2

[x>11<x<0

Khi đó:

y'=2x.f'x23<0

[x>0f'x23<0x<0f'x23>0

x>0x23<2x<0x23>2

[0<x<1x<1

Hàm số đồng biến trên 1;+,1;0 và nghịch biến trên ;1,0;1

Câu 9: Đồ thị hàm số y=ax3+bx2+cx+1 có đồ thị như hình vẽ sau.

Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. a<0;b>0;c>0;d>0

B. a<0;b<0;c>0;d>0

C. a<0;b<0;c>0;d>0

D. a<0;b>0;c<0;d>0

Đáp án: A

Giải thích:

limx+y=,

limxy=+

a<0

Đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ dương d>0.

Ta có: y'=3ax2+2bx+c, nhận thấy hoành độ 2 điểm cực trị của đồ thị hàm số có tổng dương ba>0b>0 và tích âm ca<0c>0

Câu 10: Cho hàm số y=x3+ax2+bx+c xác định và liên tục trên và bảng biến thiên như hình vẽ

Tính giá trị của biểu thức T=f2+2.f0

A. 6.

B. 10.

C. 12.

D. 8.

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi hàm số bậc ba có dạng y=x3+ax2+bx+c

Ta có y'=3x2+2ax+b;

y''=6x+2a

Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy đồ thị hàm số y=fx có hai điểm cực trị là A1;9,  B3;23

Điểm A1;9 là điểm cực đại

y'1=0y1=0

{2a+b3=01+a+b+c=9 (1)

Điểm B3;23 là điểm cực tiểu

y'3=0y3=23

{6a+b27=027+9a3b+c=23(2)

Từ (1), (2) suy ra a=3,b=9c=4.

Vậy y=x33x2+9x+4f2=2f0=4

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Ôn tập chương 1

Lý thuyết Lũy thừa

Lý thuyết Hàm số lũy thừa

Lý thuyết Lôgarit

Lý thuyết Hàm số mũ. Hàm số logarit

1 3252 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: