Trang chủ Lớp 10 Toán 100 câu trắc nghiệm Tích vô hướng của hai vectơ nâng cao

100 câu trắc nghiệm Tích vô hướng của hai vectơ nâng cao

100 câu trắc nghiệm Tích vô hướng của hai vectơ nâng cao (P2)

  • 1049 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

17/07/2024

Cho hai điểm A(2; 2); B( 5; -2) . Tìm M  trên tia Ox sao cho AMB^= 90o

Xem đáp án

Chọn C.

Gọi M(x; 0).

Khi đó .

Theo đàu bài suy ra AM và MB vuông góc với nhau

ta có 

nên : (x - 2) (x - 5) – 4 = 0 hay x- 7x + 6 = 0x-1x-6=0x-1=0x-6=0x=1x=6

suy ra: x = 1; y = 0 hoặc x = 6; y = 0.


Câu 2:

17/07/2024

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai vectơ u = i + 2j; v = ki+ 2j . Tìm k để vectơ u vuông góc với vectơ v

Xem đáp án

Chọn C.

Từ giả thiết suy ra 

Để 2 vecto trê vuông góc với nhau khi và chỉ khi:

 nên 1.k + 2.2 = 0

Do đó: k = -4


Câu 3:

18/07/2024

Cho tam giác ABC có BC = a; CA = b; AB = c. Tính AB.AC

Xem đáp án

Chọn A.

 

Ta có


Câu 6:

09/10/2024

Cho các véctơ a;b có độ dài bằng 1 và góc tạo bởi hai vectơ bằng 600. Xác định cosin góc giữa hai vectơ u = a+ 2b; v = a - b

Xem đáp án

Đáp án đúng: C.

*Phương pháp giải:

- Tính tích của 2 vecto: u.v

- Tính độ dài của từng vecto

- Áp dụng công thức tính góc giữa 2 vecto dể tính ra cosin

*Lời giải:

Ta có:

Mặt khác :  nên 

 nên 

Suy ra 

* Các dạng bài tập và lý thuyết thêm 

a) Tích vô hướng của hai vectơ

Trong không gian Oxyz, tích vô hướng của hai vectơ a=a1;a2;a3  b=b1;b2;b3 được xác định bởi công thức:

a.b=a1b1+a2b2+a3b3

b) Ứng dụng của tích vô hướng

+ Cho vectơ a=a1;a2;a3, khi đó độ dài của vectơ a được tính theo công thức:

a=  a12+a22+a22

+ Cho hai điểm AxA;yA;zA  BxB;yB;zB. Khi đó khoảng cách giữa hai điểm A, B chính là độ dài của vectơ AB. Do đó ta có

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

+ Cho vectơ a=a1;a2;a3  b=b1;b2;b3. Khi đó góc giữa hai vectơ a  b được tính theo công thức:

cos(a,  b)  =a.ba.b=  a1b1+a2b2+a3b3a12+a22+a32.b12+b22+b32

(với a,  b0)

+ Hai vectơ vuông góc: Cho vectơ a=a1;a2;a3  b=b1;b2;b3. Khi đó:

ab     a.b=0a1b1+a2b2+a3b3=0

2. Tích có hướng của hai vectơ

a) Tích có hướng của hai vectơ

Trong không gian Oxyz cho hai vectơ a=(a1;a2;a3), b=(b1;b2;b3). Tích có hướng của hai vectơ a  b, kí hiệu là a,b, được xác định bởi

a,b  =  a2a3b2b3  ;  a3a1b3b1  ;  a1a2b1b2=a2b3a3b2;a3b1a1b3;a1b2a2b1

Chú ý: Tích có hướng của hai vectơ là một vectơ, tích vô hướng của hai vectơ là một số.

3. Ứng dụng của tích có hướng

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Bài toán về tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ (có đáp án)

75 câu trắc nghiệm Vectơ nâng cao 

 


Câu 7:

17/07/2024

Giá trị của E = sin360.cos60 - sin1260.cos840

Xem đáp án

Chọn A.

Ta có:

E = sin360.cos60 - sin1260.cos840 =  sin360.cos60 - sin(900 + 360).cos(900 - 60)

E =  sin360.cos60- cos360.sin60 = sin300 = 0,5


Câu 8:

19/07/2024

Giá trị của biểu thức A = sin2410 + sin2450 + sin2490 + sin2450

Xem đáp án

Chọn D.

Ta có:

A = sin2410+ sin2450+ sin2490+ sin2450= (sin2410+ sin2490)+( sin2450+ sin2450)

A = (sin241+ cos2490) + ( sin245+ cos2450) = 1 + 1 = 2.


Câu 9:

22/09/2024

Cho biết cosα = -2/3 . Tính giá trị của biểu thức  ?E = cotα+3tanα2cotα+ tanα?

Xem đáp án

Chọn B.

Nhân cả tử và mẫu với tanα ta được

\

* Một số công thức cần nhớ để áp dụng

1. Công thức cộng

sin(a+b)=sinacosb+cosasinbsin(ab)=sinacosbcosasinbcos(a+b)=cosacosbsinasinbcos(ab)=cosacosb+sinasinbtan(a+b)=tana+tanb1tanatanbtan(ab)=tanatanb1+tanatanb

2. Công thức nhân đôi

sin2a=2sinacosacos2a=cos2asin2a=2cos2a1=12sin2atan2a=2tana1tan2a

Suy ra, công thức hạ bậc:

sin2a=1cos2a2,cos2a=1+cos2a2

3. Công thức biến đổi tích thành tổng

cosacosb=12[cos(a+b)+cos(ab)]sinasinb=12[cos(ab)cos(a+b)]sinacosb=12[sin(a+b)+sin(ab)]

4. Công thức biến đổi tổng thành tích

cosa+cosb=2cosa+b2cosab2cosacosb=2sina+b2sinab2sina+sinb=2sina+b2cosab2sinasinb=2cosa+b2sinab2

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Toán chọn lọc, hay khác:


Câu 13:

12/07/2024

Tính A = sin220 + sin240 + sin2 60 +… + sin2840 + sin2860 + sin2880.

Xem đáp án

Chọn B.

Ta có: A = sin220 + sin240 + sin2 60 +…+ sin2840 + sin2860 + sin2880

A = ( sin220 + sin2 880) + ( sin2 40 + sin2860) +...+ (sin2440 + sin2460)

A = ( sin220 + cos220) + ( sin2 40 +…+ cos240) +...+ ( sin2440 + cos2440) ( do 2 góc phụ nhau sin góc này bằng cos góc kia).

A = 1 + 1 + 1 + ... + 1 = 22


Câu 14:

23/07/2024

Biết sina+ cosa = 2. Hỏi giá trị của sin4a + cos4a bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn B.

Ta có: 

Nên (sina + cosa)2 =2 hay sin2a + cos2a + 2 sina.cosa = 2

Suy ra sina.cosa = ½.

Khi đó: sin4a + cos4a  = (sin2a + cos2a)2 - 2sin2a.cos2a = 1 - 2.(1/2)2 = ½.


Câu 15:

20/07/2024

Biểu thức  A = 3(sin4x + cos4x) - 2 (sin6x + cos6x) có giá trị bằng:

Xem đáp án

Chọn A.

Ta có:

+ sin4x + cos4x = (sin2x + cos2x)2 - 2sin2x.cos2x = 1 - 2sin2x.cos2x.

+ sin4x + cos4x = 1 - 3sin2x.cos2x.

Do đó

A = 3(1 - 2sin2x.cos2x) - 2(1 - 3sin2x.cos2x) = 1.


Câu 16:

23/07/2024

Biểu thức: A = cos4x + cos2x sin2x + sin2x có giá trị bằng

Xem đáp án

Chọn A.

Từ giả  thiết suy ra:

A = (cos4x + cos2x sin2x) + sin2x = cos2x(sin2x + cos2x ) + sin2x

A = cos2x.1 + sin2x = 1


Câu 17:

07/11/2024

Biểu thức B =  sin2x.tan2x – tan2x + sin2 x có giá trị bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng: C.

*Lời giải:

Từ giả thiết ta suy ra:

B =  tan2x (sin2x - 1) + sin2 x = -tan2x.cos2x + sin2x

*Phương pháp giải:

- áp dụng các công thức lượng giác để biến đổi rồi thực hiện phép tính tìm ra kết quả 

*Lý thuyết và các dạng bài tập về phương trình lượng giác cơ bản:

Công thức nhân đôi:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

* Công thức hạ bậc:

 

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Phương trình cosx=a

- Trường hợp |a| > 1

Phương trình cosx = a vô nghiệm vì cosx   1 với mọi x.

- Trường hợp  a   1.

Gọi α là số đo radian của một cung lượng giác. Khi đó, phương trình cosx = a có các nghiệm là: x  =  ±α  +  k2π;  k

Phương trình tanx=a

- Điều kiện xác định của phương trình là xπ2+  kπ;  k

Kí hiệu x = arctana (đọc là ac– tang– a; nghĩa là cung có tang bằng a). Khi đó, nghiệm của phương trình tanx = a là: x=arctana+​ kπ;  k

+) Phương trình tanx = tanα, với α là một số cho trước, có các nghiệm là: x=α+​ kπ;  k

Tổng quát; tan f(x) = tan g(x) f(x)​  =g(x)+​ kπ;  k.

+) Phương trình tanx = tanβ0 có các nghiệm là: x=  β0  +k.1800;  k.

Hai phương trình được gọi là tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm.

Nếu phương trình f(x) =0 tương đương với phương trình g(x) =0 thì ta viết f(x)=0g(x)=0

*Chú ý: Hai phương trình vô nghiệm là hai phương trình tương đương.

Phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác là phương trình có dạng:

at + b = 0 (1)

Trong đó; a, b là các hằng số (a ≠ 0) và t là một trong các hàm số lượng giác.

Phương trình đưa về phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác.

- Phương pháp:

Sử dụng các công thức biến đổi lượng giác đã được học để đưa về phương trình bậc nhất đối với hàm số lượng giác hoặc đưa về phương trình tích để giải phương trình. 

Phương trình bậc hai với hàm số lượng giác

Định nghĩa.

Phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác là phương trình có dạng:

at2 + bt + c = 0

Trong đó a; b; c là các hằng số (a ≠ 0) và t là một trong các hàm số lượng giác.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản – Toán 11

Bài tập Phương trình lượng giác cơ bản Toán 11

Trắc nghiệm Phương trình lượng giác cơ bản (có đáp án)– Toán 11


Câu 18:

21/07/2024

Cho cotα = 1/3. Giá trị của biểu thức  là:

Xem đáp án

Chọn D.

Ta có: cosα = sinα.cotα nên từ giả thiết suy ra:


Câu 19:

19/07/2024

Cho biết cosα = -2/3. Giá trị của biểu thứcE = cot α - 3 tanα2 cot α - tanα  bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn C.

Nhân cả tử và mẫu với tanα và chú ý tanα.cotα = 1 ta được:


Câu 20:

18/07/2024

Cho tanα + cotα = m. Tìm m để tan2α + cot2α =  7.

Xem đáp án

Chọn D.

Theo giả thiết tan2α + cot2α =  7.

Nên ( tanα + cotα) 2 = tan2α + cot2α + 2tanα.cotα = 7 + 2 = 9

Suy ra:  tanα + cotα = 3 hoặc tanα + cotα = -3

Suy ra: m = 3 hoặc m = -3.


Câu 21:

09/11/2024

Biểu thức (cota + tana)2 bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là :C.

Lời giải

Ta có: cota + tana) 2 = cot2a + 2.cota.tana + tan2a

= (cot2a + 1) + (tan2a + 1)

*Phương pháp giải:

Nhớ được công thức lượng giác cơ bản

*Lý thuyết 

Xem thêm

Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản (mới  + Bài Tập) – Toán 11 

TOP 40 câu Trắc nghiệm Phương trình lượng giác cơ bản (có đáp án ) – Toán 11 

 

Câu 22:

10/11/2024

Đơn giản biểu thức E = cotx+ sinx1 + cosx ta được

Xem đáp án

Đáp án đúng là C.

Lời giải

Ta có:

*Phương pháp giải:

Sử dụng công thức chu kì và hai góc phụ nhau, bù nhaun  để tính giá trị của biểu thức.

*Lý thuyết:

Đối với hai góc bù nhau, α và 180° – α, ta có:

sin (180° – α) = sin α;

cos (180° – α) = - cos α;

tan (180° – α) = - tan α  (α ≠ 90°);

cot (180° – α) = - cot α  (0° < α < 180°).

Chú ý:

- Hai góc bù nhau có sin bằng nhau ; có côsin , tang, côtang đối nhau.

Xem thêm

Tổng hợp lý thuyết Chương 3 – Toán 10 Kết nối tri thức 


Câu 24:

23/07/2024

Cho hình vuông ABCD tâm O. Hỏi mệnh đề nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn C.

+ Phương án  A: ABCD là hình vuông nên OA và OB vuông góc với nhau

suy ra OA.OB=0 loại A.

+ Phương án  B: OA và OC vuông góc với nhau nên OA.OC=0  và 12OA.AC=0

suy ra OA.OC=12OA.AC=0 loại B.

+ Phương án  C: AB.AC=AB.AC.cos45°=AB.AB.2.22=AB2

Do AB, CD là hai vecto ngược hướng nên AB; CD = 180° 

 suy ra : 


Câu 25:

18/07/2024

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho các điểm  A(1;2); B(-2; -4) và C(0;1); D(-1; 3/2). Mệnh đề nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Chọn C.

Ta có  và 

suy ra 

Vậy 2 vecto đó vuông góc với nhau.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương