Trang chủ Lớp 10 Toán 100 câu trắc nghiệm Tích vô hướng của hai vectơ nâng cao

100 câu trắc nghiệm Tích vô hướng của hai vectơ nâng cao

100 câu trắc nghiệm Tích vô hướng của hai vectơ nâng cao (P1)

  • 1167 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

01/11/2024

Cho tam giác ABC  thoả mãn hệ thức  b + c = 2a. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng ?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B.

*Lời giải

Ta có:

Hay sinB + sin C = 2sinA

*Phương pháp giải

- Áp dụng định lý sin trong tam giác. Thay b+ c= 2a vào để tính toán

*Lý thuyến cần nắm về tích vô hướng của hai vectơ:

Góc giữa hai vectơ

Cho hai vectơ u và v khác 0. Từ một điểm A tùy ý, vẽ các vectơ AB=u và AC=v. Khi đó, số đo của góc BAC được gọi là số đo góc giữa hai vectơ u và v hay đơn giản là góc giữa hai vectơ uv, kí hiệu là (uv).

Lý thuyết Toán 10 Kết nối tri thức Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ

Chú ý :

+ Quy ước rằng góc giữa hai vectơ u và 0 có thể nhận một giá trị tùy ý từ 0° đến 180°.

 

+ Nếu (uv) = 90° thì ta nói rằng u và v vuông góc với nhau. Kí hiệu u ⊥ v hoặc v  u. Đặc biệt được coi là vuông góc với mọi vectơ.

Tích vô hướng của hai vectơ

Tích vô hướng của hai vectơ khác vectơ-không u và v là một số, kí hiệu là u.v, được xác định bởi công thức sau:

uv = |u|.|v|.cos(uv)

Chú ý:

+) u ⊥ v  u. v = 0.

+) uu còn được viết là u2 và được gọi là bình phương vô hướng của vectơ u.

Ta có u2=|u|.|u|.cos0°=u2.

 

(Bình phương vô hướng của một vectơ bằng bình phương độ dài của vectơ đó.)

Biểu thức tọa độ và tính chất của tích vô hướng

Tích vô hướng của hai vectơ u=(x;y) và v=(x';y') được tính theo công thức :

uv = x.x' + y.y'.

Nhận xét:

+ Hai vectơ u và v vuông góc với nhau khi và chỉ khi x.x' + y.y= 0.

+ Bình phương vô hướng của u=(x;y) là u2 = x2 + y2.

 

+ Nếu u  0 và v  0 thì cos(uv) = u.v|u|.|v|=xx'+yy'x2+y2.x'2+y'2.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Lý thuyết Tích vô hướng của hai vectơ - Toán 10 Kết nối tri thức 

Giải Toán 10 Bài 11 (Kết nối tri thức): Tích vô hướng của hai vecto 


Câu 2:

22/07/2024

Cho hình thang vuông ABCD có đáy lớn AB = 4a, đáy nhỏ CD = 2a, đường cao AD = 3a; I là trung điểm của AD. Câu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn D.

Phương án  A:  = AB.DC.cos00

= 8a2 nên loại A.

Phương án  B:  suy ra  nên loại B.

Phương án  C:  suy ra   nên loại C.

Phương án  D:  không vuông góc với   suy ra  nên chọn D.


Câu 3:

14/07/2024

Cho 2 vec tơ a (a1;a2) ; và b(b1;b2) . Biểu thức sai là:

Xem đáp án

Chọn C.

Phương án A : biểu thức tọa độ tích vô hướng  nên loại A.

Phương án B : Công thức tích vô hướng của hai véc tơ  nên loại B.

Phương án C:  nên chọn C.


Câu 4:

27/11/2024

Cho tam giác ABC. Đẳng thức nào sai ?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D.

*Lời giải:

Ta có: A + B + C = 1800

*Phương pháp giải:

- Nắm vững lý thuyết và tính chất của tích vô hướng hai vectơ: góc giữa hai vectơ, tính chất và ứng dụng tích vô hướng

 

*Một số lý thuyết và dạng bài tập về vectơ:

- Định nghĩa góc giữa hai vectơ: Cho hai vectơ a và b đều khác vectơ 0. Từ điểm O bất kì vẽ OA=aOB=b, khi đó góc AOB^ (0oAOB^180o) là góc giữa hai vectơ a và b. Kí hiệu: a,b.

- Định nghĩa tích vô hướng: Cho hai vectơ a và b (a,b0), khi đó tích vô hướng của a và b kí hiệu là a.b và xác định bởi công thức: a.b=a.b.cosa,b.

Chú ý: 

+) Khi ít nhất một trong hai vectơ a và b bằng vectơ 0 ta quy ước: a.b=0.

+) Với hai vectơ a và b (), ta có: a.b=0ab.

+) Tích vô hướng a.a được kí hiệu là a2 và ta có: a2=a2.

- Ứng dụng của tích vô hướng:

+) Độ dài của vectơ a=a1;a2 được tính theo công thức: a=a12+a22

+) Góc giữa hai vectơ a=a1;a2 và b=b1;b2 ( a;b0):

cosa;b=a.ba.b=a1b1+a2b2a12+a22.b12+b22

+) Khoảng cách giữa hai điểm AxA;yA và BxB;yB được tính theo công thức:

AB=xBxA2+yByA2

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết

Trắc nghiệm Tích vô hướng của hai vecto có đáp án – Toán lớp 10

Chứng minh đẳng thức về tích vô hướng của vectơ hoặc về độ dài đoạn thẳng


Câu 5:

12/07/2024

Cho A(2; 5); B(1; 3) và C(5; -1). Tìm tọa độ điểm K sao cho 

Xem đáp án

Chọn B.

Gọi K(x; y).

Khi đó

Theo đầu bài  nên


Câu 7:

22/07/2024

Cho tam giác đều ABC cạnh a = 2. Hỏi mệnh đề nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn C.

Ta có : 

Ta đi xét các phương án:

Phương án  A:  nên  

Loại A.

Phương án B:  

Loại B.

Phương án C:  

Chọn C.

 


Câu 8:

17/07/2024

Cho tam giác ABC  là tam giác đều. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn D.

+ Phương án  A: Do  

Loại A.

+ Phương án  B:  và  nên  

Loại B.

+ Phương án  C: Do  và  không cùng phương.

Loại C.

+ Phương án  D: AB = BC = CA  


Câu 9:

28/11/2024

Tam giác ABC có a = 6; b = 42 ; c = 2; gọi M là điểm trên cạnh BC sao cho BM = 3 . Độ dài đoạn AM  bằng bao nhiêu ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là C.

Lời giải

Trong tam giác   ABC có a = 6 nên BC = 6 mà BM = 3

suy ra M là trung điểm BC

Suy ra: 

*Phương pháp giải:

Áp dụng công thức độ dài đường trung tuyến AM trong tam giác ABC để tính ra AM

Lý thuyết 

Định lí côsin

Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b và AB = c. Ta có

a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA;

b2 = c2 + a2 – 2ca.cosB;

c2 = a2 + b2 – 2ab.cosC.

Hệ quả

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án 

Định lí sin

Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB = c và R là bán kính đường tròn ngoại tiếp.

Ta có

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Độ dài đường trung tuyến

Cho tam giác ABC có ma, mb, mc lần lượt là các trung tuyến kẻ từ A, B, C.

Ta có

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Xem thêm

Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác – Toán 10 Kết nối tri thức

Giải Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hệ thức lượng trong tam giác 


Câu 10:

12/07/2024

Tính giá trị biểu thức P = cos300.cos600 – sin300.sin600

Xem đáp án

Chọn D.

Vì 300 và 600  là hai góc phụ nhau nên 

Do đó: P = cos300.cos600 - sin300.sin600 = cos300.cos600 - cos300.cos600 = 0.


Câu 11:

23/07/2024

Tính giá trị biểu thức P = sin300.cos600 + cos300.sin600

Xem đáp án

Chọn A.

Vì 300 và 600  là hai góc phụ nhau nên 

Suy ra: P = sin300.cos600 + cos300.sin600 = cos600.cos600 + sin600.cos600 = 1.


Câu 12:

23/07/2024

Cho tam giác ABC vuông tại A có AC = 12; M là trung điểm AC. Tính BM . CA

Xem đáp án

Chọn D.

Ta có: AM = 6;  (2 vecto ngược hướng).

(do AB và CA vuông góc với nhau).


Câu 16:

12/07/2024

Cho tam giác đều ABC cạnh a, với các đường cao AH và BK vẽ HI vuông góc với AC. Câu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn D.

Phương án  A:  nên 

nên đẳng thức ở phương án A là đúng.

Phương án  B nên 

nên đẳng thức ở phương án B là đúng.

Phương án  C:

Do đó:  nên phương án C là đúng.


Câu 17:

14/07/2024

Cho tam giác đều ABC cạnh a;  với các đường cao AH; BK vẽ HI AC. Câu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn C.

Phương án  A: do

nên loại A

Phương án  B: do  = CB. CK.cos00

= a2/2 nên loại B và D

Phương án  C: do  

Chọn C.


Câu 18:

19/07/2024

Cho 2 vectơ a;b  a = 4; b = 5; a;b = 120o. Tính a+b

Xem đáp án

Chọn B.

Ta cóa+b=a+b2=a2+2ab+b2=a2+2ab+b2=42+2.4.5.-0,5+52=61


Câu 19:

27/11/2024

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = a; BC = 2a và G là trọng tâm.

Tính giá trị của biểu thức GA.GB+GB.GC+GC.GA

Xem đáp án

Đáp án đúng: C.

*Lời giải

 nên

Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB

Tam giác ABM đều nên 

Theo định lý Pitago ta có:

Suy ra

*Phương pháp giải

- Sử dụng quy tắc trọng tâm trong tam giác 

- Sử dụng tính chất về tam giác đều: GA = 2/3 AM 

- Tương tự tìm ra GB, GC. sau đó thay vào biểu thức của trọng tâm để tính ra giá trị

*Lý thuyết về tích vô hướng và có hướng của 2 vectơ:

Tích vô hướng của hai vectơ

Trong không gian Oxyz, tích vô hướng của hai vectơ a=a1;a2;a3 và b=b1;b2;b3 được xác định bởi công thức:

 

Ứng dụng của tích vô hướng

Cho vectơ a=a1;a2;a3, khi đó độ dài của vectơ a được tính theo công thức:

a=  a12+a22+a22

Cho hai điểm AxA;yA;zA và BxB;yB;zB. Khi đó khoảng cách giữa hai điểm A, B chính là độ dài của vectơ AB. Do đó ta có

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

+ Cho vectơ a=a1;a2;a3 và b=b1;b2;b3. Khi đó góc giữa hai vectơ a và b được tính theo công thức:

cos(a,  b)  =a.ba.b=  a1b1+a2b2+a3b3a12+a22+a32.b12+b22+b32(với a,  b0)

Hai vectơ vuông góc: Cho vectơ a=a1;a2;a3 và b=b1;b2;b3. Khi đó:

 Tích có hướng của hai vectơ

Trong không gian Oxyz cho hai vectơ a=(a1;a2;a3)b=(b1;b2;b3). Tích có hướng của hai vectơ a và b, kí hiệu là a,b, được xác định bởi

Tính chất của tích có hướng:

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Tích vô hướng của hai vectơ và cách giải bài tập

Bài toán về tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ

80 câu trắc nghiệm Vectơ cơ bản


Câu 20:

12/07/2024

Cho hai điểm  A( -3;2) : B(4;3). Tìm điểm M  thuộc trục Ox và có hoành độ dương để tam giác MAB vuông tại M

Xem đáp án

Chọn C.

Gọi M(x; 0) với x > 0.

Khi đó 

Để tam giác MAB vuông tai M khi và chỉ khi

x-3x+2=0[x-3=0x+2=0[x=3(TM)x=-2(loi)

Vậy M(3;0)


Câu 21:

18/07/2024

Cho 2 vectơ đơn vị a;b thỏa mãn a+b = 2. Hãy xác định (3a-4b)(2a+ 5b)

Xem đáp án

Chọn D.

Do 2 vecto  là 2 vecto đơn vị nên độ dài mỗi vecto là 1.

 nên 

Suy ra:

= 6.1- 20.1+ 7.1= - 7.

 


Câu 22:

21/07/2024

Cho hình vuông ABCD cạnh a. M là trung điểm của AB, Tính giá trị các biểu thức sau: (AB+ AD).(BD+ BC)

Xem đáp án

Chọn A.

Theo quy tắc hình bình hành ta có 

Do đó 

( vì AC và BD vuông góc với nhau)

Mặt khác  và theo định lý Pitago ta có: AC=a2+a2=2a

Suy ra 


Câu 24:

14/07/2024

Cho hai điểm B; C phân biệt. Tập hợp những điểm M thỏa mãn CM.CB = CM2  là :

Xem đáp án

Chọn A.

Theo giải thiết

CMB^=90°

Tập hợp điểm M là đường tròn đường kính BC.


Câu 25:

19/07/2024

Cho ba điểm A: B: C  phân biệt. Tập hợp những điểm M mà CM.CB = CA.CB  là :

Xem đáp án

Chọn B.

Theo giả thiết

Tập hợp điểm M là đường thẳng đi qua A và vuông góc với BC.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương