Trang chủ Lớp 10 Toán Trắc nghiệm Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác (có đáp án)

Trắc nghiệm Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác (có đáp án)

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3: Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác

  • 2800 lượt thi

  • 27 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

07/10/2024
Cho ΔABC  a=6, b=8, c=10. Diện tích S của tam giác trên là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

* Phương pháp giải:

- Sử dụng công thức Hê-rông để tính diện tích tam giác do đã biết độ dài 3 cạnh của tam giác.

- Công thức Hê-rông: S=p(p-a)(p-b)(p-c)

* Lời giải:

Ta có: Nửa chu vi ΔABC:p=a+b+c2

Áp dụng công thức Hê-rông:

S=p(pa)(pb)(pc)=12(126)(128)(1210)=24

* Mở rộng: "Các công thức tính diện tích tam giác"

Cho tam giác có BC = a, AC = b, AB = c với:

 ha,  hb,  hc là độ dài đường cao lần lượt tương ứng với các cạnh BC, CA, AB

• R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác;

• r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác;

 p=a+b+c2 là nửa chu vi tam giác;

• S là diện tích tam giác.

Khi đó ta có các công thức tính diện tích tam giác ABC như sau:

S=12aha=12bhb=12chcS=12bcsinA=12casinB=12absinCS=abc4RS=prS=p(p-a)(p-b)(p-c)

(Công thức Hê-rông)

Dựa vào dữ kiện bài ra để sử dụng linh hoạt một trong các công thức ở trên.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:


Câu 2:

23/07/2024
Cho ΔABC thỏa mãn: 2cosB=2. Khi đó:
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

Ta có:

2cosB=2cosB=22B^=450.


Câu 4:

11/10/2024
Hai chiếc tàu thuỷ cùng xuất phát từ vị trí A, đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau một góc 600. Tàu thứ nhất chạy với tốc độ 30km/h, tàu  thứ hai chạy với tốc độ 40km/h. Hỏi sau 2 giờ hai tàu cách nhau bao nhiêu km?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

*Phương pháp giải

Tính quãng đường của hai tàu di chuyển được sau 2 tiếng. Giả sử hướng đi của tàu thứ nhất là AB, hướng đi của tàu thứ hai là AC, hai hướng tạo với nhau góc 60°, sử dụng định lí cosin để tính được khoảng cách giữa hai tàu (cạnh AC).

- Định lí Côsin:

Cho tam giác ABC bất kì với AB = c, AC = b, BC = a.

Tất tần tật về Định lí Côsin và hệ quả chi tiết nhất - Toán lớp 10 (ảnh 1)

Tất tần tật về Định lí Côsin và hệ quả chi tiết nhất - Toán lớp 10 (ảnh 1)

*Lời giải

Ta có: Sau 2h quãng đường tàu thứ nhất chạy được là: S1=30.2=60km.

Sau 2h quãng đường tàu thứ hai chạy được là: S2=40.2=80km.

Vậy sau 2h hai tàu cách nhau là:  

S=S12+S222S1.S2.cos600=2013.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Lý thuyết Định lí côsin và định lí sin

Giải bài tập Toán 10 Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế

 

 


Câu 5:

05/11/2024
Từ một đỉnh tháp chiều cao CD=80m, người ta nhìn hai điểm A và B trên mặt đất dưới các góc nhìn là 72012' và 34026'. Ba điểm A,B.D thẳng hàng. Tính khoảng cách AB? 
Xem đáp án

Đáp án đúng là : B

- Khoảng cách AB là 91m.

Giải thích:

Lời giải

Ta có: Trong tam giác vuông CDA:  

tan72012'=CDADAD=CDtan72012'=80tan72012'25,7.

Trong tam giác vuông CDB:

tan34026'=CDBDBD=CDtan34026'=80tan34026'116,7.

Suy ra: khoảng cách  

AB=116,725,7=91m.

 * Mở rộng:

Giải tam giác

Như ta đã biết, một tam giác hoàn toàn xác định nếu biết một trong những dữ kiện sau:

– Biết độ dài hai cạnh và độ lớn góc xen giữa hai cạnh đó;

– Biết độ dài ba cạnh;

– Biết độ dài một cạnh và độ lớn hai góc kề với cạnh đó.

Giải tam giác là tính các cạnh và các góc của tam giác dựa trên những dữ kiện cho trước.

Ví dụ: Cho tam giác ABC có AB = 4, BC = 6, AC = 27. Điểm M thuộc đoạn BC sao cho MC = 2MB.

a) Tính cos các góc của tam giác ABC.

b) Tính độ dài cạnh AM.

Hướng dẫn giải:

Giải tam giác. Tính diện tích tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

a) Theo định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

cosB = AB2+BC2AC22AB.BC42+62(27)22.4.612

⇒ B^= 60°.

cosC = AC2+BC2AB22AC.BC(27)2+62422.27.6277

cosA = AB2+AC2BC22AB.AC42+(27)2622.4.27714

b) Ta có:

MC = 2MB ⇒ MBMC12⇒ MBBC13

⇒ MB = 13BC = 13.6 = 2

Áp dụng định lí côsin trong tam giác AMB ta có:

AM2 = AB2 + BM2 – 2AB.BM.cosB = 42 + 22 – 2.4.2. 12= 12

⇒ AM = 1223

Ví dụ: Cho tam giác ABC có B^=35°C^=50° và cạnh AC = 15 cm. Tính các cạnh còn lại của tam giác ABC (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2).

Hướng dẫn giải:

Giải tam giác. Tính diện tích tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều  (ảnh 1)

Ta có:

A^ + B^ + C^= 180° (tổng ba góc trong tam giác)

Suy ra:

A^ = 180° – B^ – C^ = 180° – 35° – 50° = 95°

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

BCsinA = ACsinB = ABsinC

Suy ra:

BC = AC.sinAsinB15.sin95°sin35°≈ 26,05cm

AB = AC.sinCsinB15.sin50°sin35°≈ 20,03cm

Vậy BC = 26,05cm và AB ≈ 20,03 cm.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Toán 10 Bài 2. Giải tam giác. Tính diện tích tam giác – Cánh diều

Lý thuyết Toán 10 Bài 1. Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác – Cánh diều


Câu 7:

22/07/2024
Cho ΔABC vuông tại B và có C^=250. Số đo của góc A là:
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

Ta có: Trong  ΔABC

A^+B^+C^=1800A^=1800B^C^=1800900250=650


Câu 8:

23/07/2024
Cho ΔABC có B=600,a=8,c=5. Độ dài cạnh b bằng:
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

Ta có: 

b2=a2+c22accosB=82+522.8.5.cos600=49b=7


Câu 9:

23/07/2024
Cho ΔABC  C^=450,B^=750. Số đo của góc A là:
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

Ta có: A^+B^+C^=1800

A^=1800B^C^=1800750450=600.


Câu 10:

07/10/2024
Cho tam giác ABC, biết  a=24,b=13,c=15. Tính góc A?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

*Phương pháp giải:

Tính được giá trị lượng giác của các góc trong tam giác khi biết được số đo của ba cạnh trong tam giác. Từ đó tính ra được số đo của góc cần tìm.

*Lời giải

Ta có:

cosA=b2+c2a22bc=132+1522422.13.15=715A117049'.

Xem thêm một số bài viết liên quan hay, chi tiết: 

Lý thuyết Toán 10 Bài 2: Định lí côsin và định lí sin 

TOP 20 câu Trắc nghiệm Định lí côsin và định lí sin


Câu 11:

22/07/2024
Tam giác ABC có A^=68012',B^=34044',AB=117.Tính AC?
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

Ta có: Trong tam giác ABC:

A^+B^+C^=1800C^=180068012'34044'=7704'

Mặt khác

asinA=bsinB=csinCACsinB=ABsinCAC=AB.sinBsinC=117.sin34044'sin7704'68.


Câu 12:

23/07/2024
Tam giác ABC có  a=8,c=3,B^=600. Độ dài cạnh b bằng bao nhiêu ?
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

Ta có:

b2=a2+c22accosB=82+322.8.3.cos600=49b=7


Câu 13:

23/07/2024
Cho tam giác ABC, biết a=13,b=14,c=15. Tính góc B? 
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

Ta có:

cosB=a2+c2b22ac=132+1521422.13.15=3365B59029'.


Câu 15:

12/10/2024
Cho ΔABC  a=4,c=5,B=1500.Diện tích của tam giác là:
Xem đáp án

Đáp án đúng : B

*Phương pháp giải:

áp dụng công thức tính S tam giác bằng hệ thức lượng: SABC=12bcsinA= 12casinB= 12absinC

*Lời giải

Ta có:  

SΔABC=12a.c.sinB=12.4.5.sin1500=5.

* Các công thức tính diện tích tam giác bằng hệ thức lượng: 

Cho tam giác có BC = a, AC = b, AB = c với:

• ha,  hb,  hc là độ dài đường cao lần lượt tương ứng với các cạnh BC, CA, AB

• R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác;

• r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác;

• p=a+b+c2 là nửa chu vi tam giác;

• S là diện tích tam giác.

Khi đó ta có các công thức tính diện tích tam giác ABC như sau:

S=12aha=12bhb=12chcS=12bcsinA=12casinB=12absinCS=abc4RS=prS=p(p-a)(p-b)(p-c)

(Công thức Hê-rông)

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Bài tập Hệ thức lượng trong tam giác có đáp án 

Bài tập hệ thức lượng nâng cao(có đáp án)

Trắc nghiệm Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác (có đáp án)

 

  •  

 


Câu 16:

21/07/2024
Gọi S=ma2+mb2+mc2 là tổng bình phương độ dài ba trung tuyến của tam giác ABC. Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng ?
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

Ta có:  

S=ma2+mb2+mc2=b2+c22a24+a2+c22b24+a2+b22c24=34(a2+b2+c2).


Câu 17:

23/07/2024
Độ dài trung tuyến mc ứng với cạnh c của ΔABC bằng biểu thức nào sau đây
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

Ta có:

mc2=b2+a22c24mc=b2+a22c24=12(2b2+2a2)c2


Câu 18:

22/07/2024
Tam giác ABC có cosB bằng biểu thức nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Ta có:

b2=a2+c22accosBcosB=a2+c2b22ac


Câu 19:

18/07/2024
Cho tam giác ABC có a2+b2c2>0 . Khi đó :
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải

Ta có:

cosC=a2+b2c22ab

Mà:a2+b2c2>0

suy ra: cosC>0C<900.


Câu 20:

22/07/2024
Chọn đáp án sai : Một tam giác giải được nếu biết :
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

Ta có: Một tam giác giải được khi ta biết 3 yếu tố của nó, trong đó phải có ít nhất một yếu tố độ dài (tức là yếu tố góc không được quá 2).


Câu 21:

23/07/2024
Một tam giác có ba cạnh là 13,14,15. Diện tích tam giác bằng bao nhiêu ?
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

Ta có: 

p=a+b+c2=13+14+152=21

Suy ra:

 S=p(pa)(pb)(pc)=21(2113)(2114)(2115)=84


Câu 22:

23/07/2024
Một tam giác có ba cạnh là 26, 28, 30. Bán kính đường tròn nội tiếp là?
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải

Ta có:  

p=a+b+c2=26+28+302=42.

S=prr=Sp=p(pa)(pb)(pc)p=42(4226)(4228)(4230)42=8.


Câu 23:

07/10/2024
Một tam giác có ba cạnh là 52,56,60. Bán kính đường tròn ngoại tiếp là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

*Phương pháp giải:

- Sử dụng công thức Hê-rông để tính diện tích tam giác do đã biết độ dài 3 cạnh của tam giác.

- Công thức Hê-rông: S=p(p-a)(p-b)(p-c)

- Sử dụng công thứcS=abc4RR=abc4S để tính được bán kính khi đã biết độ dài 3 cạnh và diện tích của tam giác.

*Lời giải

Ta có:  

p=a+b+c2=52+56+602=84.

Suy ra:

S=p(pa)(pb)(pc)=84(8452)(8456)(8460)=1344

Mà S=abc4R

R=abc4S=52.56.604.1344=652

* Mở rộng: "Một số phương pháp giải bài toán liên quan đến tính bán kính đường tròn ngoại tiếp"

Phương pháp 1: Sử dụng đinh lý sin trong tam giác

Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b và AB = c, R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Khi đó:

Cách tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác (cực hay, chi tiết)

Phương pháp 2: Sử dụng diện tích tam giác

        p=a+b+c2 là nửa chu vi 

       SABC=p(p-a)(p-b)(p-c)    (Công thức Hê-rông) 

Cách tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác (cực hay, chi tiết)

Phương pháp 3: Sử dụng trong hệ tọa độ

- Tìm tọa độ tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC

- Tìm tọa độ một trong ba đỉnh A, B, C (nếu chưa có)

- Tính khoảng cách từ tâm O tới một trong ba đỉnh A, B, C, đây chính là bán kính cần tìm

 R = OA = OB = OC.

Phương pháp 4: Sử dụng trong tam giác vuông (kiến thức lớp 9)

Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền, do đó bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông chính bằng nửa độ dài cạnh huyền.

Dựa vào dữ kiện bài ra để sử dụng linh hoạt một trong các công thức ở trên.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:


Câu 24:

22/07/2024
Cho tam giác ABC thỏa mãn: 2cosA=1. Khi đó:
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Ta có:

2cosA=1cosA=12A^=600.


Câu 25:

16/07/2024
Cho tam giác ABC có b = 7; c = 5,cosA=35. Đường cao ha của tam giác ABC là
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

Ta có:  

a2=b2+c22bccosA=72+522.7.5.35=32a=42.

Mặt khác:sin2A+cos2A=1sin2A=1cos2A=1925=1625sinA=45

(Vì sinA>0).

Mà:SΔABC=12b.c.sinA=12a.haha=bcsinAa=7.5.4542=722


Câu 26:

19/07/2024
Cho a=(2;3) và b=(5;m) . Giá trị của m để a và b cùng phương là:
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Ta có: a,b cùng phương suy ra:

52=m3m=152.  


Câu 27:

09/10/2024
Cho các điểm A(1;1),B(2;4),C(10;2). Góc BAC^ bằng bao nhiêu?
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

*Phương pháp giải:

- Tìm các tọa độ vecto AB và AC dựa vào dữ kiện dề bài cho 

- Tính góc BAC theo công thức định lý côsin trong tam giác

*Lời giải:

Ta có: AB=(1;3),AC=(9;3) .

Suy ra:

cosBAC^=AB.ACAB.AC=0BAC^=900.

* Các dạng bài tập và lý thuyết thêm 

a, b, c tương ứng là độ dài của các cạnh đối diện với đỉnh A, B, C; p là nửa chu vi; S là diện tích; R, r tương ứng là bán kính đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp tam giác.

Định lí Côsin .

Hệ thức lượng trong tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Định lí Côsin. Trong tam giác ABC:

a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA.

b2 = c2 + a2 – 2ca.cosB.

c2 = a2 + b2 – 2ab.cosC.

2. Định lí sin

Trong tam giác ABC: asinA=bsinB=csinC=2R.

3. Công thức tính diện tích tam giác

Đối với tam giác ABC: A, B, C là các góc của tam giác tại đỉnh tương ứng; a, b, c tương ứng là độ dài của các cạnh đối diện với đỉnh A, B, C; p là nửa chu vi; S là diện tích; R, r tương ứng là bán kính đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp tam giác.

Ta có các công thức tính diện tích tam giác ABC sau:

+) S = pr = (a+b+c)r2

+) S = 12bc sin A = 12ca sin B =12ab sin C.

+) S = abc4R

+) Công thức Heron: S = p(pa)(pb)(pc).

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Trắc nghiệm Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông (có đáp án)

Trắc nghiệm Giải tam giác và ứng dụng thực tế

Trắc nghiệm Toán 10. Hệ thức lượng trong tam giác có đáp án


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương