TOP 20 câu Trắc nghiệm Giải tam giác và ứng dụng thực tế (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án - Toán 10

Bộ 20 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 10 Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 10 Bài 3

1 1719 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế - Chân trời sáng tạo

I. Thông hiểu

Câu 1. Cho ∆ABC biết b = 32, c = 45, A^=87°. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. a ≈ 53,8, B^37°,  C^56° ;

B. a ≈ 2898,3, B^37°,  C^56°;

C. a ≈ 53,8, B^56°,  C^37°;

D. a ≈ 55,2, B^37°,  C^56°;.

Đáp án: A

Giải thích:

Áp dụng định lí côsin cho DABC, ta có:

a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA

= 322 + 452 – 2.32.45.cos87°

≈ 2898,3

Suy ra a ≈ 2898,3 ≈ 53,8.

Theo định lí sin, ta có asinA=bsinB

Suy ra sinB=b.sinAa32.sin87°53,80,6.

Do đó B^37°

(B^180°37°=143° không thỏa mãn do A^+B^87°+143°=230°>180°)

∆ABC có: A^+B^+C^=180° (định lí tổng ba góc trong một tam giác)

Suy ra C^=180°A^+B^180°87°+37°=56°.

Vậy a ≈ 53,8, B^37°,  C^56°.

Do đó ta chọn phương án A.

Câu 2. Cho ∆ABC biết A^=60°,  B^=40°, c = 14. Khẳng định nào sau đây sai?

A. C^=80°;

B. a ≈ 12,3;

C. b ≈ 9,1;

D. Cả A và C đều sai.

Đáp án: D

Giải thích:

⦁ ∆ABC có: A^+B^+C^=180° (định lí tổng ba góc trong một tam giác)

Suy ra C^=180°A^+B^=180°60°+40°=80°.

Do đó phương án A đúng.

⦁ Theo định lí sin, ta có: asinA=bsinB=csinC.

Suy ra a=c.sinAsinC=14.sin60°sin80°12,3.

Do đó phương án B đúng.

Ta có bsinB=csinC

Suy ra b=c.sinBsinC=14.sin40°sin80°9,1

Do đó phương án C đúng, phương án D sai.

Vậy ta chọn phương án D.

Câu 3. Cho ∆ABC biết a=6, b = 2, c=1+3. Khẳng định nào sau đây đúng nhất?

A. A^=60°;

B. B^=45°;

C. C^=75°;

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

Theo hệ quả của định lí côsin, ta có:

cosA=b2+c2a22bc=22+1+32622.2.1+3=12.

Suy ra A^=60°.

cosB=a2+c2b22ac=62+1+32222.6.1+3=22.

Suy ra B^=45°.

cosC=a2+b2c22ab=62+221+322.6.2=624.

Suy ra C^=75°.

Vậy ta chọn phương án D.

Câu 4. Cho A^=120°,  B^=45°, R = 2. Khẳng định nào sau đây sai?

A. BC=22,  AC=23,  AB=6+2,  C^=15°;

B. BC=23,  AC=22,  AB=6+2,  C^=15°;

C. BC=23,  AC=22,  AB=62,  C^=15°;

D. BC=22,  AC=23,  AB=62,  C^=15°

Đáp án: C

Giải thích:

Theo hệ quả định lí sin, ta có:

⦁ BC = 2R.sinA = 2.2.sin120° = 23.

⦁ AC = 2R.sinB = 2.2.sin45° = 22.

Theo định lí côsin, ta có BC2 = AC2 + AB2 – 2.AC.AB.cosA

Suy ra 232=222+AB22.22.AB.cos120°

Khi đó AB2+22.AB4=0

Vì vậy AB=62 hoặc AB=62

Vì AB là độ dài một cạnh của ∆ABC nên ta có AB > 0.

Do đó ta nhận AB=62.

∆ABC có A^+B^+C^=180° (định lí tổng ba góc trong một tam giác)

Suy ra C^=180°A^+B^=180°120°+45°=15°.

Vậy ta chọn phương án C.

Câu 5. Cho ∆ABC, biết A^=60°, hc=23, R = 6. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. a=63,  b=2+46,c=4; ;

B. a=63,  b=4,  c=2+46

C. a=63,  b=4,c=2+6;

D. a=63,  b=2+6,c=4

Đáp án: B

Giải thích:

⦁ Theo hệ quả định lí sin, ta có:

a = 2R.sinA = 2.6.sin60° = 63.

⦁ Ta có S = 12chc=12bcsinA.

Suy ra hc = b.sinA

Do đó b=hcsinA=23sin60°=4.

⦁ Theo định lí côsin, ta có a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA

Suy ra 632=42+c22.4.c.cos60°

Khi đó c2 – 4c – 92 = 0

Vì vậy c=2+46 hoặc c=246.

Vì c là độ dài một cạnh của ∆ABC nên c > 0.

Do đó ta nhận c=2+46.

Vậy ta chọn phương án B.

Câu 6. Cho ∆ABC có AB = 4, AC = 5 và cosA=35. Độ dài đường cao kẻ từ A bằng:

A. 161717;

B. 162929;

C. 8;

D. 10.

Đáp án: A

Giải thích:

Theo định lí côsin, ta có

BC2 = AB2 + AC2 – 2.AB.AC.cosA

=42+522.4.5.35=17.

Suy ra BC=17.

Nửa chu vi ∆ABC là:

p=AB+AC+BC2=4+5+172=9+172.

Diện tích ∆ABC là:

S=ppABpACpBC

=9+1729+17249+17259+17217

= 8 (đơn vị diện tích).

Ta có: S=12.BC.ha8=12.17.haha=161717

Vậy ta chọn đáp án A.

Câu 7. Cho ∆ABC nội tiếp đường tròn bán kính bằng 3, biết A^=30°,  B^=45°. Độ dài bán kính đường tròn nội tiếp ∆ABC gần giá trị nào nhất?

A. 0,88;

B. 0,94;

C. 1,25;

D. 2,15.

Đáp án: B

Giải thích:

Bán kính đường tròn ngoại tiếp ∆ABC là R = 3.

∆ABC có A^+B^+C^=180° (định lí tổng ba góc trong một tam giác)

Suy ra C^=180°A^+B^=180°30°+45°=105°.

Theo hệ quả định lí sin, ta có:

⦁ a = 2R.sinA = 2.3.sin30° = 3.

⦁ b = 2R.sinB = 2.3.sin45° = 32.

⦁ c = 2R.sinC = 2.3.sin105° = 36+322.

Nửa chu vi của ∆ABC là:

p=a+b+c2=3+32+36+3222=6+92+364.

Ta có S = pr = 12ab.sinC

6+92+364.r=12.3.32.sin105°

6+92+364.r=9+934

⇔ r ≈ 0,94.

Vậy ta chọn phương án B.

Câu 8. Cho ∆ABC có a=23,  b=22,  c=62. Góc lớn nhất của ∆ABC bằng:

A. 80°;

B. 90°;

C. 120°;

D. 150°.

Đáp án: C

Giải thích:

nên c < b < a.

Do đó C^<B^<A^.

Tức là, A^ lớn nhất.

Theo hệ quả định lí côsin, ta có:

cosA=b2+c2a22bc=222+6222322.22.62=12.

Suy ra A^=120°.

Vậy ta chọn phương án C.

Câu 9. Cho ∆ABC. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. cotA=b2+c2a24S;

B. cotA=b2+c2+a24S;

C. cotA=b2+c2a2S;

D. cotA=b2+c2a22S.

Đáp án: A

Giải thích:

Theo hệ quả định lí côsin, ta có cosA=b2+c2a22bc.

Diện tích ∆ABC là: S=12bc.sinA.

Ta có cotA=cosAsinA=b2+c2a22bc.sinA

=b2+c2a24.12bc.sinA=b2+c2a24S

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 10. Cho ∆ABC thỏa mãn sinC = 2sinB.cosA. Khi đó ∆ABC là:

A. Tam giác tù;

B. Tam giác đều;

C. Tam giác vuông cân;

D. Tam giác cân.

Đáp án: D

Giải thích:

• Theo hệ quả định lí sin, ta có:

sinC=c2RsinB=b2R.

• Theo hệ quả của định lí côsin, ta có:

cosA=b2+c2a22bc.

• Ta có sinC = 2sinB.cosA

c2R=2.b2R.b2+c2a22bc

c=2b.b2+c2a22bc

c=b2+c2a2c

⇔ c2 = b2 + c2 – a2

⇔ b2 = a2

⇔ b = a (vì a, b > 0)

Hay AC = BC.

Suy ra ∆ABC cân tại C.

Vậy ta chọn phương án D.

III. Vận dụng

Câu 1. Cho ∆ABC thỏa mãn sin2A = sinB.sinC. Khẳng định nào sau đây đúng nhất?

A. a2 = bc;

B. cosA12;

C. Cả A và B đều đúng;

D. Cả A và B đều sai.

Đáp án: C

Giải thích:

• Theo hệ quả định lí sin ta có:

sinA=a2R, sinB=b2RsinC=c2R.

Ta có sin2A = sinB.sinC.

a2R2=b2R.c2R

a22R2=bc2R2

⇔ a2 = bc.

Do đó phương án A đúng.

• Theo hệ quả của định lí côsin, ta có:

cosA=b2+c2a22bc=b2+c2bc2bc.

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho hai số b, c > 0, ta được b2 + c2 ≥ 2bc.

Do đó ta có cosA=b2+c2bc2bc2bcbc2bc=bc2bc=12.

Vì vậy cosA12.

Do đó phương án B đúng.

Vậy ta chọn phương án C.

Câu 2. Cho ∆ABC thỏa mãn sinA=sinB+sinCcosB+cosC. Khi đó ∆ABC là:

A. Tam giác vuông;

B. Tam giác cân;

C. Tam giác tù;

D. Tam giác đều.

Đáp án: A

Giải thích:

• Theo hệ quả của định lí côsin, ta có:

cosB=a2+c2b22accosC=a2+b2c22ab.

• Theo hệ quả định lí sin, ta có:

sinA=a2R;  sinB=b2R;  sinC=c2R.

• Ta có sinA=sinB+sinCcosB+cosC

⇔ sinA(cosB + cosC) = sinB + sinC

a2R.a2+c2b22ac+a2+b2c22ab=b2R+c2R

a2R.12aa2+c2b2c+a2+b2c2b=b+c2R

12a2+c2b2c+a2+b2c2b=b+c

ba2+c2b2+ca2+b2c2bc=2b+c

⇔ a2b + bc2 – b3 + a2c + b2c – c3 = 2b2c + 2bc2

⇔ b3 + c3 – (a2b + a2c) + (b2c + bc2) = 0

⇔ (b + c)(b2 – bc + c2) – a2(b + c) + bc(b + c) = 0

⇔ (b + c)(b2 – bc + c2 – a2 + bc) = 0

⇔ (b + c)(b2 + c2 – a2) = 0

⇔ b + c = 0 (vô lí vì b, c > 0) hoặc b2 + c2 = a2

⇔ AC2 + AB2 = BC2

Áp dụng định lí Pytago đảo, ta được ∆ABC vuông tại A.

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 3. Cho ∆ABC có a.sinA + b.sinB + c.sinC = ha + hb + hc. Khi đó ∆ABC là:

A. Tam giác cân;

B. Tam giác đều;

C. Tam giác thường;

D. Tam giác vuông.

Đáp án: B

Giải thích:

Diện tích ∆ABC là: S=12a.ha=12b.hb=12c.hc.

Suy ra ha=2Sa;  hb=2Sb;  hc=2Sc.

Diện tích ∆ABC là:

S=12bc.sinA=12ac.sinB=12ab.sinC.

Suy ra sinA=2Sbc;  sinB=2Sac;  sinC=2Sab.

Ta có a.sinA + b.sinB + c.sinC = ha + hb + hc

a.2Sbc+b.2Sac+c.2Sab=2Sa+2Sb+2Sc

2S.abc+bac+cab=2S.1a+1b+1c

abc+bac+cab=1a+1b+1c

a2+b2+c2abc=bc+ac+ababc

⇔ a2 + b2 + c2 = bc + ac + ab

⇔ 2a2 + 2b2 + 2c2 = 2bc + 2ac + 2ab

⇔ (a2 – 2ab + b2) + (a2 – 2ac + c2) + (b2 – 2bc + c2) = 0

⇔ (a – b)2 + (a – c)2 + (b – c)2 = 0

ab=0ac=0bc=0a=ba=cb=c

⇔ a = b = c.

Vậy ∆ABC là tam giác đều.

Do đó ta chọn phương án B.

Câu 4. Cho ∆ABC biết cos2A+cos2Bsin2A+sin2B=12cot2A+cot2B. Khi đó ∆ABC là:

A. Tam giác cân;

B. Tam giác thường;

C. Tam giác đều;

D. Tam giác vuông.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có cos2A+cos2Bsin2A+sin2B=12cot2A+cot2B.

cos2A+cos2Bsin2A+sin2B+1=121+cot2A+1+cot2B

cos2A+cos2B+sin2A+sin2Bsin2A+sin2B=121sin2A+1sin2B

2sin2A+sin2B=12.sin2A+sin2Bsin2A.sin2B

(Áp dụng kết quả Bài tập 5a và 5d, trang 65, Sách giáo khoa, Toán 10, Tập một).

⇔ (sin2A + sin2B)2 = 4.sin2A.sin2B

⇔ sin4A + 2.sin2A.sin2B + sin4B – 4.sin2A.sin2B = 0

⇔ sin4A – 2.sin2A.sin2B + sin4B = 0

⇔ (sin2A – sin2B)2 = 0

⇔ sin2A = sin2B

Theo hệ quả định lí sin, ta được a2R2=b2R2

a22R2=b22R2

⇔ a2 = b2

⇔ a = b hay BC = AC.

Vậy ∆ABC cân tại C.

Do đó ta chọn phương án A.

Câu 5. Để đo khoảng cách từ một điểm A trên bờ sông đến gốc cây C trên cù lao giữa sông, người ta chọn một điểm B cùng ở trên bờ với A sao cho từ A và B có thể nhìn thấy điểm C.

TOP 20 câu Bài tập Giải tam giác và ứng dụng thực tế - Toán 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Người ta đo được khoảng cách AB = 40 m, BC = 70 m, CAB^=45°. Vậy sau khi đo đạc và tính toán, ta được khoảng cách AC gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 35,7 m;

B. 30,6 m;

C. 92,3 m;

D. 41,5 m.

Đáp án: C

Giải thích:

Áp dụng định lí côsin cho ∆ABC, ta được:

BC2 = AB2 + AC2 – 2.AB.AC.cosA

Suy ra 702 = 402 + AC2 – 2.40.AC.cos45°

Do đó AC2402.AC3300=0

Vì vậy AC=1041+202 hoặc AC=1041+202.

Vì AC > 0 nên ta nhận AC=1041+202 ≈ 92,3 (m)

Do đó ta chọn phương án C.

Câu 6. Từ vị trí A, người ta quan sát một cái cây cao mọc vuông góc với mặt đất như hình vẽ.

TOP 20 câu Bài tập Giải tam giác và ứng dụng thực tế - Toán 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Biết vị trí quan sát cách mặt đất một khoảng AH = 4 m và khoảng cách từ chân đường vuông góc của vị trí quan sát A trên mặt đất tới gốc cây là HB = 20 m, BAC^=45°. Chiều cao của cây gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 17,5 m;

B. 17 m;

C. 16,5 m;

D. 16 m.

Đáp án: A

Giải thích:

Xét ∆ABH vuông tại H có tanABH^=AHHB=420=15.

Suy ra ABH^11°19'.

Ta có CB ⊥ BH (cái cây vuông góc với mặt đất)

Suy ra CBH^=90°.

Do đó CBA^+ABH^=90°

Vì vậy CBA^=90°ABH^90°11°19'=78°41'.

∆ABC có CAB^+CBA^+ACB^=180° (định lí tổng ba góc trong một tam giác)

Suy ra ACB^=180°CAB^+CBA^180°45°+78°41'=56°19'.

∆ABH vuông tại H nên theo định lí Pythagore ta có:

AB2 = AH2 + BH2

= 42 + 202 = 416

Suy ra AB = 426 (m)

Áp dụng định lí sin cho ∆ABC, ta được BCsinBAC^=ABsinACB^

Suy ra BCsin45°=426sin56°19'

Do đó BC=426.sin45°sin56°19'17,33 (m).

Giá trị này gần với 17,5 (m)

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 7. Giả sử CD = h là chiều cao của tháp, trong đó C là chân tháp.

TOP 20 câu Bài tập Giải tam giác và ứng dụng thực tế - Toán 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Một người đứng tại vị trí A (CAD^=63°), không sang được bờ bên kia để đo chiều cao h của tháp nên chọn thêm một điểm B (ba điểm A, B, C thẳng hàng) cách A một khoảng 24 m và CBD^=48° để tính toán được chiều cao của tháp. Chiều cao h của tháp gần nhất với:

A. 18 m;

B. 18,5 m;

C. 60 m;

D. 60,5 m.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có CAD^+BAD^=180° (hai góc kề bù).

BAD^=180°CAD^=180°63°=117°.

∆ABD có: BAD^+ADB^+ABD^=180° (định lí tổng ba góc trong một tam giác)

ADB^=180°BAD^+ABD^=180°117°+48°=15°.

Áp dụng định lí sin cho ∆ABD, ta được BDsinBAD^=ABsinADB^

Suy ra BDsin117°=24sin15°

Do đó BD=24.sin117°sin15°82,6 (m)

∆BCD vuông tại C: sinCBD^=CDBD.

Suy ra h=CD=BD.sinCBD^82,6.sin48°=61,4 (m)

Giá trị này gần với 60,5 m.

Vậy ta chọn phương án D.

Câu 8. Trên nóc một tòa nhà có một cột ăng-ten cao 5 m. Từ vị trí quan sát A cao 7 m so với mặt đất, có thể nhìn thấy đỉnh B và chân C của cột ăng-ten dưới góc 50° và 40° so với phương nằm ngang.

TOP 20 câu Bài tập Giải tam giác và ứng dụng thực tế - Toán 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Chiều cao của tòa nhà gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 12 m;

B. 19 m;

C. 24 m;

D. 29 m.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có BAC^+CAD^=BAD^=50°

Do đó BAC^=50°CAD^=50°40°=10°.

∆ABD có: ABD^+BAD^+ADB^=180° (định lí tổng ba góc trong một tam giác)

ABD^=180°BAD^+ADB^=180°50°+90°=40°.

Áp dụng định lí sin cho ∆ABC, ta được ACsinABC^=BCsinBAC^

Suy ra AC=BC.sinABC^sinBAC^=5.sin40°sin10°18,5 (m)

∆ACD vuông tại D: sinCAD^=CDAC.

Suy ra CD=AC.sinCAD^18,5.sin40°11,9 (m)

Chiều cao của tòa nhà là:

CH = CD + DH = 11,9 + 7 = 18,9 (m)

Giá trị này gần với 19 m nhất.

Vậy ta chọn phương án B.

Câu 9. Từ hai vị trí A và B của một tòa nhà, người ta quan sát được đỉnh C của ngọn núi. Biết rằng độ cao của tòa nhà là AB = 70 m, phương nhìn AC tạo với phương ngang AH một góc bằng 30°, phương nhìn BC tạo với phương ngang BD một góc bằng 15°30’.

TOP 20 câu Bài tập Giải tam giác và ứng dụng thực tế - Toán 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Ngọn núi đó có độ cao so với mặt đất gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 135 m;

B. 234 m;

C. 165 m;

D. 195 m.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có BAC^+CAH^=BAH^=90°.

BAC^=90°30°=60°.

Ta có ABC^=ABD^+DBC^=90°+15°30'=105°30'BAC^+ABC^+ACB^=180°.

∆ABC có BAC^+ABC^+ACB^=180° (định lí tổng ba góc trong một tam giác)

Suy ra ACB^=180°BAC^+ABC^=180°60°+105°30'=14°30'.

Áp dụng định lí sin cho ∆ABC, ta được ACsinABC^=ABsinACB^

Suy ra AC=AB.sinABC^sinACB^=70.sin105°30'sin14°30'269,4 (m)

∆ACH vuông tại H: sinCAH^=CHAC

Suy ra CH=AC.sinCAH^269,4.sin30°=134,7 (m)

Vậy ngọn núi cao khoảng 134,7 m.

Giá trị này gần với 135 m nhất.

Do đó ta chọn phương án A.

Câu 10. Khi khai quật một ngôi mộ cổ, người ta tìm được một mảnh của một chiếc đĩa phẳng hình tròn bị vỡ.

TOP 20 câu Bài tập Giải tam giác và ứng dụng thực tế - Toán 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Họ muốn làm một chiếc đĩa mới phỏng theo chiếc đĩa này bằng cách tìm ra bán kính của chiếc đĩa. Khi lấy ba điểm A, B, C bất kì trên cung tròn (mép đĩa) thì họ đo được AB = 2,56 cm; BC = 4,18 cm và AC = 6,17 cm. Khi đó bán kính của chiếc đĩa bằng khoảng:

A. 3,5 cm;

B. 3,988 cm;

C. 4,088 cm;

D. 5 cm;

Đáp án: C

Giải thích:

Bài toán trở thành tìm bán kính đường tròn ngoại tiếp R của ∆ABC.

Nửa chu vi của ∆ABC là:

p=AB+BC+AC2=2,56+4,18+6,172=6,455 (cm)

Diện tích của ∆ABC là:

S=ppABpBCpAC

=6,4556,4552,566,4554,186,4556,17

≈ 4,0375 (cm2).

Ta có S=AB.BC.AC4R

Suy ra R=AB.BC.AC4S=2,56.4,18.6,174.4,03754,088 (cm).

Vậy bán kính của chiếc đĩa bằng khoảng 4,088 cm.

Do đó ta chọn phương án C.

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 10 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 2: Hàm số bậc hai

Trắc nghiệm Ôn tập chương 3

Trắc nghiệm Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°

Trắc nghiệm Bài 2: Bài tập Định lí côsin và định lí sin

Trắc nghiệm Ôn tập chương 4

1 1719 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: