TOP 20 câu Trắc nghiệm Giải tam giác và ứng dụng thực tế (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án - Toán 10
Bộ 20 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 10 Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 10 Bài 3
Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế - Chân trời sáng tạo
I. Thông hiểu
Câu 1. Cho ∆ABC biết b = 32, c = 45, . Khẳng định nào sau đây đúng?
A. a ≈ 53,8, ;
B. a ≈ 2898,3, ;
C. a ≈ 53,8, ;
D. a ≈ 55,2, ;.
Đáp án: A
Giải thích:
Áp dụng định lí côsin cho DABC, ta có:
a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA
= 322 + 452 – 2.32.45.cos87°
≈ 2898,3
Suy ra a ≈ ≈ 53,8.
Theo định lí sin, ta có
Suy ra .
Do đó
( không thỏa mãn do
∆ABC có: (định lí tổng ba góc trong một tam giác)
Suy ra .
Vậy a ≈ 53,8, .
Do đó ta chọn phương án A.
Câu 2. Cho ∆ABC biết , c = 14. Khẳng định nào sau đây sai?
A. ;
B. a ≈ 12,3;
C. b ≈ 9,1;
D. Cả A và C đều sai.
Đáp án: D
Giải thích:
⦁ ∆ABC có: (định lí tổng ba góc trong một tam giác)
Suy ra .
Do đó phương án A đúng.
⦁ Theo định lí sin, ta có: .
Suy ra .
Do đó phương án B đúng.
Ta có
Suy ra
Do đó phương án C đúng, phương án D sai.
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 3. Cho ∆ABC biết , b = 2, . Khẳng định nào sau đây đúng nhất?
A. ;
B. ;
C. ;
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: D
Giải thích:
Theo hệ quả của định lí côsin, ta có:
⦁ .
Suy ra .
⦁ .
Suy ra .
⦁ .
Suy ra .
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 4. Cho , R = 2. Khẳng định nào sau đây sai?
A. ;
B. ;
C. ;
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Theo hệ quả định lí sin, ta có:
⦁ BC = 2R.sinA = 2.2.sin120° = .
⦁ AC = 2R.sinB = 2.2.sin45° = .
Theo định lí côsin, ta có BC2 = AC2 + AB2 – 2.AC.AB.cosA
Suy ra
Khi đó
Vì vậy hoặc
Vì AB là độ dài một cạnh của ∆ABC nên ta có AB > 0.
Do đó ta nhận .
∆ABC có (định lí tổng ba góc trong một tam giác)
Suy ra .
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 5. Cho ∆ABC, biết , , R = 6. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. ;
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
⦁ Theo hệ quả định lí sin, ta có:
a = 2R.sinA = 2.6.sin60° = .
⦁ Ta có S = .
Suy ra hc = b.sinA
Do đó .
⦁ Theo định lí côsin, ta có a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA
Suy ra
Khi đó c2 – 4c – 92 = 0
Vì vậy hoặc .
Vì c là độ dài một cạnh của ∆ABC nên c > 0.
Do đó ta nhận .
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 6. Cho ∆ABC có AB = 4, AC = 5 và . Độ dài đường cao kẻ từ A bằng:
A. ;
B. ;
C. 8;
D. 10.
Đáp án: A
Giải thích:
Theo định lí côsin, ta có
BC2 = AB2 + AC2 – 2.AB.AC.cosA
.
Suy ra .
Nửa chu vi ∆ABC là:
.
Diện tích ∆ABC là:
= 8 (đơn vị diện tích).
Vậy ta chọn đáp án A.
Câu 7. Cho ∆ABC nội tiếp đường tròn bán kính bằng 3, biết . Độ dài bán kính đường tròn nội tiếp ∆ABC gần giá trị nào nhất?
A. 0,88;
B. 0,94;
C. 1,25;
D. 2,15.
Đáp án: B
Giải thích:
Bán kính đường tròn ngoại tiếp ∆ABC là R = 3.
∆ABC có (định lí tổng ba góc trong một tam giác)
Suy ra .
Theo hệ quả định lí sin, ta có:
⦁ a = 2R.sinA = 2.3.sin30° = 3.
⦁ b = 2R.sinB = 2.3.sin45° = .
⦁ c = 2R.sinC = 2.3.sin105° = .
Nửa chu vi của ∆ABC là:
.
Ta có S = pr = ab.sinC
⇔ r ≈ 0,94.
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 8. Cho ∆ABC có . Góc lớn nhất của ∆ABC bằng:
A. 80°;
B. 90°;
C. 120°;
D. 150°.
Đáp án: C
Giải thích:
Vì nên c < b < a.
Do đó .
Tức là, lớn nhất.
Theo hệ quả định lí côsin, ta có:
.
Suy ra .
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 9. Cho ∆ABC. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Đáp án: A
Giải thích:
Theo hệ quả định lí côsin, ta có .
Diện tích ∆ABC là: .
Ta có
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 10. Cho ∆ABC thỏa mãn sinC = 2sinB.cosA. Khi đó ∆ABC là:
A. Tam giác tù;
B. Tam giác đều;
C. Tam giác vuông cân;
D. Tam giác cân.
Đáp án: D
Giải thích:
• Theo hệ quả định lí sin, ta có:
và .
• Theo hệ quả của định lí côsin, ta có:
.
• Ta có sinC = 2sinB.cosA
⇔ c2 = b2 + c2 – a2
⇔ b2 = a2
⇔ b = a (vì a, b > 0)
Hay AC = BC.
Suy ra ∆ABC cân tại C.
Vậy ta chọn phương án D.
III. Vận dụng
Câu 1. Cho ∆ABC thỏa mãn sin2A = sinB.sinC. Khẳng định nào sau đây đúng nhất?
A. a2 = bc;
B. ;
C. Cả A và B đều đúng;
D. Cả A và B đều sai.
Đáp án: C
Giải thích:
• Theo hệ quả định lí sin ta có:
, và .
Ta có sin2A = sinB.sinC.
⇔ a2 = bc.
Do đó phương án A đúng.
• Theo hệ quả của định lí côsin, ta có:
.
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho hai số b, c > 0, ta được b2 + c2 ≥ 2bc.
Do đó ta có .
Vì vậy .
Do đó phương án B đúng.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 2. Cho ∆ABC thỏa mãn . Khi đó ∆ABC là:
A. Tam giác vuông;
B. Tam giác cân;
C. Tam giác tù;
D. Tam giác đều.
Đáp án: A
Giải thích:
• Theo hệ quả của định lí côsin, ta có:
và .
• Theo hệ quả định lí sin, ta có:
.
• Ta có
⇔ sinA(cosB + cosC) = sinB + sinC
⇔ a2b + bc2 – b3 + a2c + b2c – c3 = 2b2c + 2bc2
⇔ b3 + c3 – (a2b + a2c) + (b2c + bc2) = 0
⇔ (b + c)(b2 – bc + c2) – a2(b + c) + bc(b + c) = 0
⇔ (b + c)(b2 – bc + c2 – a2 + bc) = 0
⇔ (b + c)(b2 + c2 – a2) = 0
⇔ b + c = 0 (vô lí vì b, c > 0) hoặc b2 + c2 = a2
⇔ AC2 + AB2 = BC2
Áp dụng định lí Pytago đảo, ta được ∆ABC vuông tại A.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 3. Cho ∆ABC có a.sinA + b.sinB + c.sinC = ha + hb + hc. Khi đó ∆ABC là:
A. Tam giác cân;
B. Tam giác đều;
C. Tam giác thường;
D. Tam giác vuông.
Đáp án: B
Giải thích:
Diện tích ∆ABC là: .
Suy ra .
Diện tích ∆ABC là:
.
Suy ra .
Ta có a.sinA + b.sinB + c.sinC = ha + hb + hc
⇔ a2 + b2 + c2 = bc + ac + ab
⇔ 2a2 + 2b2 + 2c2 = 2bc + 2ac + 2ab
⇔ (a2 – 2ab + b2) + (a2 – 2ac + c2) + (b2 – 2bc + c2) = 0
⇔ (a – b)2 + (a – c)2 + (b – c)2 = 0
⇔ a = b = c.
Vậy ∆ABC là tam giác đều.
Do đó ta chọn phương án B.
Câu 4. Cho ∆ABC biết . Khi đó ∆ABC là:
A. Tam giác cân;
B. Tam giác thường;
C. Tam giác đều;
D. Tam giác vuông.
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có .
(Áp dụng kết quả Bài tập 5a và 5d, trang 65, Sách giáo khoa, Toán 10, Tập một).
⇔ (sin2A + sin2B)2 = 4.sin2A.sin2B
⇔ sin4A + 2.sin2A.sin2B + sin4B – 4.sin2A.sin2B = 0
⇔ sin4A – 2.sin2A.sin2B + sin4B = 0
⇔ (sin2A – sin2B)2 = 0
⇔ sin2A = sin2B
Theo hệ quả định lí sin, ta được
⇔ a2 = b2
⇔ a = b hay BC = AC.
Vậy ∆ABC cân tại C.
Do đó ta chọn phương án A.
Câu 5. Để đo khoảng cách từ một điểm A trên bờ sông đến gốc cây C trên cù lao giữa sông, người ta chọn một điểm B cùng ở trên bờ với A sao cho từ A và B có thể nhìn thấy điểm C.
Người ta đo được khoảng cách AB = 40 m, BC = 70 m, . Vậy sau khi đo đạc và tính toán, ta được khoảng cách AC gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 35,7 m;
B. 30,6 m;
C. 92,3 m;
D. 41,5 m.
Đáp án: C
Giải thích:
Áp dụng định lí côsin cho ∆ABC, ta được:
BC2 = AB2 + AC2 – 2.AB.AC.cosA
Suy ra 702 = 402 + AC2 – 2.40.AC.cos45°
Do đó
Vì vậy hoặc .
Vì AC > 0 nên ta nhận ≈ 92,3 (m)
Do đó ta chọn phương án C.
Câu 6. Từ vị trí A, người ta quan sát một cái cây cao mọc vuông góc với mặt đất như hình vẽ.
Biết vị trí quan sát cách mặt đất một khoảng AH = 4 m và khoảng cách từ chân đường vuông góc của vị trí quan sát A trên mặt đất tới gốc cây là HB = 20 m, . Chiều cao của cây gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 17,5 m;
B. 17 m;
C. 16,5 m;
D. 16 m.
Đáp án: A
Giải thích:
Xét ∆ABH vuông tại H có .
Suy ra .
Ta có CB ⊥ BH (cái cây vuông góc với mặt đất)
Suy ra .
Do đó
Vì vậy .
∆ABC có (định lí tổng ba góc trong một tam giác)
Suy ra .
∆ABH vuông tại H nên theo định lí Pythagore ta có:
AB2 = AH2 + BH2
= 42 + 202 = 416
Suy ra AB = (m)
Áp dụng định lí sin cho ∆ABC, ta được
Suy ra
Do đó (m).
Giá trị này gần với 17,5 (m)
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 7. Giả sử CD = h là chiều cao của tháp, trong đó C là chân tháp.
Một người đứng tại vị trí A ( không sang được bờ bên kia để đo chiều cao h của tháp nên chọn thêm một điểm B (ba điểm A, B, C thẳng hàng) cách A một khoảng 24 m và để tính toán được chiều cao của tháp. Chiều cao h của tháp gần nhất với:
A. 18 m;
B. 18,5 m;
C. 60 m;
D. 60,5 m.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có (hai góc kề bù).
.
∆ABD có: (định lí tổng ba góc trong một tam giác)
.
Áp dụng định lí sin cho ∆ABD, ta được
Suy ra
Do đó (m)
∆BCD vuông tại C: .
Suy ra (m)
Giá trị này gần với 60,5 m.
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 8. Trên nóc một tòa nhà có một cột ăng-ten cao 5 m. Từ vị trí quan sát A cao 7 m so với mặt đất, có thể nhìn thấy đỉnh B và chân C của cột ăng-ten dưới góc 50° và 40° so với phương nằm ngang.
Chiều cao của tòa nhà gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12 m;
B. 19 m;
C. 24 m;
D. 29 m.
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có
Do đó .
∆ABD có: (định lí tổng ba góc trong một tam giác)
.
Áp dụng định lí sin cho ∆ABC, ta được
Suy ra (m)
∆ACD vuông tại D: .
Suy ra (m)
Chiều cao của tòa nhà là:
CH = CD + DH = 11,9 + 7 = 18,9 (m)
Giá trị này gần với 19 m nhất.
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 9. Từ hai vị trí A và B của một tòa nhà, người ta quan sát được đỉnh C của ngọn núi. Biết rằng độ cao của tòa nhà là AB = 70 m, phương nhìn AC tạo với phương ngang AH một góc bằng 30°, phương nhìn BC tạo với phương ngang BD một góc bằng 15°30’.
Ngọn núi đó có độ cao so với mặt đất gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 135 m;
B. 234 m;
C. 165 m;
D. 195 m.
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có .
.
Ta có .
∆ABC có (định lí tổng ba góc trong một tam giác)
Suy ra .
Áp dụng định lí sin cho ∆ABC, ta được
Suy ra (m)
∆ACH vuông tại H:
Suy ra (m)
Vậy ngọn núi cao khoảng 134,7 m.
Giá trị này gần với 135 m nhất.
Do đó ta chọn phương án A.
Câu 10. Khi khai quật một ngôi mộ cổ, người ta tìm được một mảnh của một chiếc đĩa phẳng hình tròn bị vỡ.
Họ muốn làm một chiếc đĩa mới phỏng theo chiếc đĩa này bằng cách tìm ra bán kính của chiếc đĩa. Khi lấy ba điểm A, B, C bất kì trên cung tròn (mép đĩa) thì họ đo được AB = 2,56 cm; BC = 4,18 cm và AC = 6,17 cm. Khi đó bán kính của chiếc đĩa bằng khoảng:
A. 3,5 cm;
B. 3,988 cm;
C. 4,088 cm;
D. 5 cm;
Đáp án: C
Giải thích:
Bài toán trở thành tìm bán kính đường tròn ngoại tiếp R của ∆ABC.
Nửa chu vi của ∆ABC là:
(cm)
Diện tích của ∆ABC là:
≈ 4,0375 (cm2).
Ta có
Suy ra (cm).
Vậy bán kính của chiếc đĩa bằng khoảng 4,088 cm.
Do đó ta chọn phương án C.
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 10 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 2: Hàm số bậc hai
Trắc nghiệm Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 10 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật lớp 10 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án - Global Success Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng lớp 10 có đáp án – Cánh Diều