TOP 35 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 3 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án - Toán 10
Bộ 35 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 10 Ôn tập chương 3 có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 10
Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Trắc nghiệm Toán 10 Ôn tập chương 3 - Chân trời sáng tạo
I. Nhận biết
Câu 1. Cho bảng dữ liệu sau đây cho biết số lượng các mặt hàng bán được trong 4 tuần vừa qua của một cửa hàng văn phòng phẩm:
Mặt hàng |
Vở trắng |
Bút bi |
Tẩy |
Bút chì |
Thước |
Số lượng |
200 |
350 |
150 |
380 |
270 |
Bảng dữ liệu trên có biểu thị một hàm số không? Nếu có hãy xác định tập xác định và tập giá trị của hàm số đó.
A. Bảng dữ liệu trên biểu thị một hàm số. Tập xác định D = {200; 350; 150; 380; 270}; Tập giá trị T = {Vở trắng; Bút bi; Tẩy; Bút chì; Thước};
B. Bảng dữ liệu trên biểu thị một hàm số. Tập xác định D = {Vở trắng; Bút bi; Tẩy; Bút chì; Thước}. Tập giá trị T = {200; 350; 150; 380; 270};
C. Bảng dữ liệu trên biểu thị một hàm số. Tập xác định D = {Vở trắng; Bút bi; Tẩy; Bút chì; Thước}. Tập giá trị T = ∅;
D. Bảng dữ liệu trên không biểu thị một hàm số.
Đáp án: B
Giải thích:
Từ bảng dữ liệu đã cho, ta thấy ứng với mỗi mặt hàng trong bảng đều có một giá trị số lượng bán được duy nhất.
Vì vậy bảng trên biểu thị một hàm số.
Hàm số đó có:
+) Tập xác định D = {Vở trắng; Bút bi; Tẩy; Bút chì; Thước}.
+) Tập giá trị T = {200; 350; 150; 380; 270}.
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 2. Tọa độ đỉnh của parabol y = –x2 – 4x + 3 là:
A. S(2; 7);
B. S(–2; –7);
C. S(–2; 7);
D. S(2; –7).
Đáp án: C
Giải thích:
Hàm số đã cho có dạng y = ax2 + bx + c, với a = –1, b = –4, c = 3.
Vì b = –4 nên ta có b’ = –2.
∆’ = b’2 – ac = (–2)2 – (–1).3 = 7.
Đỉnh S có tọa độ:
⦁
⦁
Suy ra tọa độ đỉnh S(–2; 7).
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 3. Biểu đồ sau đây cho biết tốc độ tăng GDP các năm của Việt Nam giai đoạn 2016 – 2020 (Nguồn: Báo Lao động):
Biểu đồ trên có biểu thị cho ta một hàm số không? Nếu có hãy xác định tập xác định và tập giá trị của hàm số đó.
A. Biểu đồ trên biểu thị một hàm số. Tập xác định D = {2016; 2017; 2018; 2019; 2020}. Tập giá trị T = {6,21; 6,81; 7,08; 7,02; 2,91};
B. Biểu đồ trên biểu thị một hàm số. Tập xác định D = {6,21; 6,81; 7,08; 7,02; 2,91}. Tập giá trị T = {2016; 2017; 2018; 2019; 2020};
C. Biểu đồ trên biểu thị một hàm số. Tập xác định T = {2016; 2017; 2018; 2019; 2020}. Tập giá trị D = {6,21; 6,81; 7,08; 7,02; 2,91};
D. Biểu đồ trên không biểu thị cho ta một hàm số.
Đáp án: A
Giải thích:
Từ biểu đồ đã cho, ta thấy ứng với mỗi thời điểm (năm) trong biểu đồ đều có một giá trị tốc độ tăng duy nhất.
Vì vậy biểu đồ trên biểu thị một hàm số.
Hàm số đó có:
+) Tập xác định D = {2016; 2017; 2018; 2019; 2020};
+) Tập giá trị T = {6,21; 6,81; 7,08; 7,02; 2,91}.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 4. Cho hàm số y = x2 + 2x – 3 có đồ thị (P). Trục đối xứng của (P) là:
A. y = –1;
B. x = 1;
C. x = –1;
D. y = 1.
Đáp án: C
Giải thích:
Hàm số đã cho có dạng y = ax2 + bx + c, với a = 1, b = 2, c = –3.
Trục đối xứng của hàm số đã cho là đường thẳng (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy).
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 5. Khi hàm số đồng biến trên tập xác định của nó thì đồ thị hàm số đó có dạng:
A. Đi lên từ phải sang trái;
B. Đi xuống từ phải sang trái;
C. Đi lên rồi đi xuống từ phải sang trái;
D. Đi xuống rồi đi lên từ phải sang trái.
Đáp án: B
Giải thích:
Khi hàm số đồng biến (tăng) trên tập xác định của nó thì đồ thị của hàm số đó có dạng đi lên từ trái sang phải hay có dạng đi xuống từ phải sang trái.
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 6. Trong các hàm số sau đây, hàm số nào là hàm số bậc hai?
A. y = 2x3 + 3x2 – x + 5;
B. y = 2x – 1;
C. y = –10;
D. y = x2 + 7x + 10.
Đáp án: D
Giải thích:
Hàm số bậc hai có dạng y = ax2 + bx + c (với a ≠ 0).
Ta thấy hàm số ở đáp án D có dạng như trên nên hàm số ở đáp án D là hàm số bậc hai.
Vậy ta chọn đáp án D.
Câu 7. Cho hàm số y = –x2 + 5x – 4. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng ;
B. Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng ;
C. Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng ;
D. Hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng .
Đáp án: D
Giải thích:
Hàm số đã cho có dạng y = ax2 + bx + c, với a = –1, b = 5, c = –4.
∆ = b2 – 4ac = 52 – 4.(–1).(–4) = 9.
Vì a = –1 < 0 nên hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng tại
Vậy hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng tại x =
Ta chọn phương án D.
Câu 8. Cho hàm số y = f(x) = x2 + 3x + 4. Bảng giá trị của hàm số đã cho là:
A.
x |
–3 |
–2 |
|
–1 |
0 |
f(x) |
8 |
2 |
1 |
2 |
8 |
B.
x |
–3 |
–2 |
|
–1 |
0 |
f(x) |
4 |
6 |
5 |
4 |
6 |
C.
x |
–3 |
–2 |
|
–1 |
0 |
f(x) |
4 |
2 |
|
2 |
4 |
D.
x |
–3 |
–2 |
|
–1 |
0 |
f(x) |
2 |
4 |
|
2 |
4 |
Đáp án: C
Giải thích:
Xét hàm số y = f(x) = x2 + 3x + 4.
• Với x = –3, ta có f(–3) = (–3)2 + 3.(–3) + 4 = 4.
• Với x = –2, ta có f(–2) = (–2)2 + 3.(–2) + 4 = 2.
• Với x = , ta có
• Với x = –1, ta có f(–1) = (–1)2 + 3.(–1) + 4 = 2.
• Với x = 0, ta có f(0) = 02 + 3.0 + 4 = 4.
Vậy bảng giá trị của hàm số đã cho là:
x |
–3 |
–2 |
|
–1 |
0 |
f(x) |
4 |
2 |
|
2 |
4 |
Do đó ta chọn đáp án C.
Câu 9. Cho hàm số y = f(x) = ax2 + bx + c có đồ thị như hình vẽ:
Đặt ∆ = b2 – 4ac. Tìm dấu của a và ∆.
A. a > 0, ∆ > 0;
B. a < 0, ∆ > 0;
C. a > 0, ∆ = 0;
D. a < 0, ∆ = 0.
Đáp án: A
Giải thích:
Quan sát đồ thị, ta thấy parabol có bề lõm quay lên trên nên a > 0.
Lại có đồ thị cắt trục Ox tại hai điểm phân biệt (cụ thể là tại x = 1 và x = 4) nên phương trình ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm x1, x2.
Do đó ∆ > 0.
Vậy a > 0, ∆ > 0.
Do đó ta chọn phương án A.
Câu 10. Đồ thị của hàm số là hình nào trong các hình dưới đây?
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Ta đặt
• Với x = 0, ta có f(0) =
Khi đó đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm M(0; 2).
Do đó ta loại phương án C và D.
• Với y = 0, ta có f(x) =
Khi đó đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm N(4; 0).
Do đó ta loại phương án B.
Vì vậy đồ thị ở phương án A là đồ thị của hàm số đã cho.
Vậy ta chọn phương án A.
II. Thông hiểu
Câu 1. Giá trị m để đồ thị hàm số y = 2x – m + 6 đi qua điểm H(2; –5) là:
A. m = –6;
B. m = 15;
C. m = 8;
D. m = 1.
Đáp án: B
Giải thích:
Đồ thị hàm số y = 2x – m + 6 đi qua điểm H(2; –5).
Ta suy ra –5 = 2.2 – m + 6.
Tức là, m = 15.
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 2. Đồ thị hàm số y = –x2 + 2x + 3 cắt trục hoành tại mấy điểm?
A. 0;
B. 3;
C. 1;
D. 2.
Đáp án: D
Giải thích:
Cách 1:
Hàm số đã cho có dạng y = ax2 + bx + c, với a = –1, b = 2, c = 3.
∆ = b2 – 4ac = 22 – 4.(–1).3 = 16 > 0.
Suy ra phương trình –x2 + 2x + 3 = 0 có 2 nghiệm x1, x2 phân biệt.
Vì vậy đồ thị hàm số bậc hai y = –x2 + 2x + 3 cắt trục hoành tại hai điểm lần lượt có hoành độ là x1, x2.
Vậy ta chọn phương án D.
Cách 2:
Vẽ đường thẳng y = 0 biểu diễn như trong hình dưới đây:
Do đó đồ thị hàm số cắt trục hoành (y = 0) tại hai điểm phân biệt.
Câu 3. Hàm số bậc hai có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây là:
A. y = –2x2 + 4x + 1;
B. y = –x2 + 4x + 2;
C. y = 2x2 – 4x + 5;
D. y = x2 – 2x + 1.
Đáp án: A
Giải thích:
⦁ Quan sát bảng biến thiên, ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng (–∞; 1) và nghịch biến trên khoảng (1; +∞).
Vì vậy ta có a < 0.
Do đó ta loại phương án C, D.
⦁ Quan sát bảng biến thiên, ta thấy khi x = 1 thì y = 3.
Thay x = 1, y = 3 vào hàm số ở phương án A, ta được:
3 = –2.12 + 4.1 + 1 (đúng).
Thay x = 1, y = 3 vào hàm số ở đáp án B, ta được:
3 = –12 + 4.1 + 2 (vô lí).
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 4. Cho hàm số . Nếu f(x0) = 5 thì x0 bằng:
A. –2;
B. 3;
C. 0;
D. 1.
Đáp án: B
Giải thích:
Trường hợp 1: x0 ≤ –3.
Ta có f(x0) = 5.
⇔ –2x0 + 1 = 5.
⇔ –2x0 = 4.
⇔ x0 = –2.
So với điều kiện x0 ≤ –3, ta loại x0 = –2.
Trường hợp 2: x0 > –3.
Ta có f(x0) = 5.
⇔ x0 + 7 = 10.
⇔ x0 = 3.
So với điều kiện x0 > –3, ta nhận x0 = 3.
Vì vậy nếu f(x0) = 5 thì x0 = 3.
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 5. Xác định các hệ số m, n để parabol (P): y = mx2 + 4x – n (m ≠ 0) có đỉnh S(–1; –5).
A. m = 3, n = –2;
B. m = 3, n = 2;
C. m = 2, n = 3;
D. m = 2, n = –3.
Đáp án: C
Giải thích:
Hàm số đã cho có dạng y = ax2 + bx + c, với a = m, b = 4, c = –n (m ≠ 0).
Ta có xS = –1. Suy ra
Tức là
Khi đó –2m = –4.
Vì vậy m = 2.
Lại có đỉnh S(–1; –5) nằm trên parabol (P).
Suy ra –5 = m.(–1)2 + 4.(–1) – n.
Khi đó m – n = –1.
Vì vậy 2 – n = –1.
Do đó n = 3.
Vậy m = 2, n = 3 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Do đó ta chọn phương án C.
Câu 6. Cho hàm số Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Hàm số nghịch biến trên
B. Hàm số đồng biến trên
C. Hàm số đồng biến trên ℝ;
D. Hàm số nghịch biến trên ℝ.
Đáp án: B
Giải thích:
Biểu thức f(x) có nghĩa khi và chỉ khi 2x – 7 ≥ 0.
Tức là khi
Tập xác định của hàm số D =
Lấy x1, x2 là hai số tùy ý thuộc D sao cho x1 < x2, ta có: x1 < x2.
Suy ra 2x1 < 2x2.
Khi đó 0 ≤ 2x1 – 7 < 2x2 – 7.
Vì vậy
Do đó f(x1) < f(x2).
Vậy hàm số đồng biến trên D hay hàm số đồng biến trên
Do đó ta chọn phương án B.
Câu 7. Cho hàm số . Khi đó bằng:
A. 2;
B. 3;
C. –3;
D. 6.
Đáp án: C
Giải thích:
Vì nên ta có
Vậy ta chọn đáp án C.
Câu 8. Cho hàm số y = f(x) xác định trên đọa [–3; 3] và có đồ thị được biểu diễn như hình bên:
Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Hàm số nghịch biến trên (–1; 2);
B. Hàm số đồng biến trên (–3; –1) và (1; 4);
C. Hàm số đồng biến trên (–3; 3);
D. Hàm số đồng biến trên (–3; –1) và (1; 3).
Đáp án: D
Giải thích:
Quan sát đồ thị ta thấy:
⦁ Trên khoảng (–3; –1), đồ thị có dạng đi lên từ trái sang phải nên hàm số đồng biến trên khoảng (–3; –1).
⦁ Trên khoảng (–1; 1), đồ thị có dạng đi xuống từ trái sang phải nên hàm số nghịch biến trên khoảng (–1; 1).
⦁ Trên khoảng (1; 3), đồ thị có dạng đi lên từ trái sang phải nên hàm số đồng biến trên khoảng (1; 3).
Phương án A sai vì hàm số đồng biến trên khoảng (1; 2).
Phương án B sai vì hàm số không xác định trên khoảng (3; 4).
Phương án C sai vì hàm số nghịch biến trên khoảng (–1; 1).
Phương án D đúng.
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 9. Cho hàm số y = ax2 + bx + c có đồ thị như hình vẽ:
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. a < 0, b > 0, c > 0;
B. a > 0, b > 0, c > 0;
C. a < 0, b < 0, c > 0;
D. a < 0, b > 0, c < 0.
Đáp án: A
Giải thích:
Vì đồ thị là một parabol có bề lõm quay xuống dưới nên a < 0.
Vì đỉnh S của parabol nằm bên phải trục Oy nên ta có hoành độ của đỉnh S là một số dương.
Nghĩa là,
Mà a < 0.
Suy ra –b < 0.
Do đó b > 0.
Ngoài ra, parabol cắt trục Oy tại điểm M có tung độ là c > 0.
Vậy a < 0, b > 0, c > 0.
Do đó ta chọn đáp án A.
Câu 10. Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số
A. M(0; 1);
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta đặt
Biểu thức f(x) có nghĩa khi và chỉ khi x(3x – 4) ≠ 0.
Tức là khi x ≠ 0 và 3x – 4 ≠ 0.
Do đó x ≠ 0 và
Vì vậy hàm số có tập xác định là
Các điểm M, P có hoành độ lần lượt là 0 và đều không thuộc tập xác định D của hàm số đã cho.
Do đó ta loại phương án A, C.
⦁ Ta xét điểm , ta có hoành độ 2 ∈ D.
Ta có
Do đó điểm không thuộc đồ thị hàm số
Vì vậy ta loại phương án B.
⦁ Ta xét điểm , ta có –2 ∈ D.
Ta có
Do đó điểm thuộc đồ thị hàm số
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 11. Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số
A. Hàm số đã cho đồng biến trên tập xác định;
B. Hàm số đã cho nghịch biến trên tập xác định;
C. Hàm số đã cho vừa đồng biến, vừa nghịch biến trên tập xác định;
D. Không thể xác định được hàm số đồng biến hay nghịch biến trên tập xác định.
Đáp án: A
Giải thích:
Xét hàm số
Tập xác định của hàm số này là D = ℝ.
Lấy x1, x2 tùy ý thuộc ℝ sao cho x1 < x2, ta có: x1 < x2.
Suy ra
Khi đó ta có
Do đó f(x1) < f(x2).
Vì vậy hàm số đã cho đồng biến (tăng) trên ℝ.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 12. Cho hàm số y = 2x2 – 4x + 3 có đồ thị là parabol (P). Mệnh đề nào sau đây sai?
A. (P) không có giao điểm với trục hoành;
B. (P) có đỉnh là S(1; 1);
C. (P) có trục đối xứng là đường thẳng y = 1;
D. (P) đi qua điểm M(–1; 9).
Đáp án: C
Giải thích:
+ Gọi điểm A là giao điểm của parabol (P) và trục hoành.
Suy ra yA = 0.
Vì A ∈ (P) nên (vô nghiệm).
Do đó không có điểm A là giao điểm của parabol (P) và trục hoành.
Vì vậy phương án A đúng.
+ Hàm số đã cho có dạng y = ax2 + bx + c, với a = 2, b = –4, c = 3.
Đỉnh S có tọa độ:
⦁
⦁ yS = 2.12 – 4.1 + 3 = 1.
Suy ra (P) có đỉnh S(1; 1) và có trục đối xứng là x = 1.
Do đó phương án B đúng, C sai.
+ Thay tọa độ điểm M vào hàm số của đồ thị (P) ta được:
9 = 2.(–1)2 – 4.(–1) + 3 (đúng).
Suy ra (P) đi qua điểm M(–1; 9).
Do đó phương án D đúng.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 13. Cho hàm số y = –x2 – x – 1. Tập giá trị của hàm số đã cho là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Hàm số đã cho có dạng y = ax2 + bx + c, với a = b = c = –1.
Ta có ∆ = b2 – 4ac = (–1)2 – 4.(–1).(–1) = –3.
Suy ra
Vì a = –1 < 0 nên hàm số có giá trị lớn nhất bằng và có tập giá trị là
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 14. Đồ thị dưới đây là của hàm số nào sau đây?
A. y = –x2 – 2x + 3;
B. y = x2 + 2x – 2;
C. y = 2x2 – 4x – 2;
D. y = x2 – 2x – 1.
Đáp án: D
Giải thích:
+ Quan sát đồ thị, ta thấy parabol có bề lõm quay lên trên nên a > 0.
Do đó ta loại phương án A vì a = –1 < 0.
+ Quan sát đồ thị, ta thấy parabol có trục đối xứng là đường thẳng x = 1.
⦁ Ở phương án B, đồ thị của hàm số y = x2 + 2x – 2 có trục đối xứng là đường thẳngV
Do đó ta loại phương án B.
⦁ Ở phương án C, đồ thị của hàm số y = 2x2 – 4x – 2 có trục đối xứng là đường thẳng
• Ở phương án D, đồ thị của hàm số y = x2 – 2x – 1 có trục đối xứng là đường thẳng
+ Quan sát đồ thị, ta thấy parabol đi qua điểm A(0; –1).
• Thay x = 0, y = –1 vào hàm số ở phương án C, ta có: –1 = 2.02 – 4.0 – 2 (vô lí).
Do đó đồ thị của hàm số ở phương án C không đi qua điểm A(0; –1).
Vì vậy ta loại phương án C.
• Thay x = 0, y = –1 vào hàm số ở phương án D, ta có –1 = 02 – 2.0 – 1 (đúng).
Do đó đồ thị của hàm số ở phương án D đi qua điểm A(0; –1).
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 15. Hàm số y = –x2 + 2x + 3 có đồ thị là hình nào trong các hình sau?
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Cách 1:
Hàm số đã cho có dạng y = ax2 + bx + c, với a = –1, b = 2, c = 3.
Ta có ∆ = b2 – 4ac = 4 – 4.(–1).3 = 16.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y = f(x) = –x2 + 2x + 3 là một parabol (P):
⦁ Đỉnh S có tọa độ: và
Suy ra tọa độ đỉnh S(1; 4).
⦁ Có trục đối xứng là đường thẳng x = 1 (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy).
⦁ Có bề lõm quay xuống dưới vì a = –1 < 0.
⦁ Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; 3).
Ngoài ra, phương trình –x2 + 2x + 3 = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 = 3 và x2 = –1 nên đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt có tọa độ (3; 0) và (–1; 0).
Ta vẽ được đồ thị sau:
Vậy ta chọn phương án A.
Cách 2:
• Xét hàm số y = –x2 + 2x + 3 có a = –1, b = 2, c = 3.
Vì a = –1 < 0 nên đồ thị có bề lõm quay xuống dưới.
Do đó ta loại phương án C.
• Đỉnh S có tọa độ: và
Suy ra tọa độ đỉnh S(1; 4).
Do đó ta loại phương án B và D.
Vậy ta chọn phương án A.
III. Vận dụng
Câu 1. Cho parabol y = ax2 + bx + 4 có trục đối xứng là đường thẳng và đi qua điểm A(1; 3). Tổng giá trị a + 2b bằng:
A.
B. 1
C.
D. –1.
Đáp án: B
Giải thích:
Vì parabol có trục đối xứng là đường thẳng x = nên ta có
Suy ra –3b = 2a.
Tức là, 2a + 3b = 0 (1)
Theo đề, ta có parabol đi qua điểm A(1; 3).
Suy ra 3 = a.12 + b.1 + 4.
Khi đó a + b + 4 = 3.
Do đó a + b = –1 (2)
Từ (1), (2), ta có hệ phương trình:
Vì vậy a + 2b = –3 + 2.2 = 1.
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 2. Cho hàm số f(x) = ax2 + bx + c (a, b, c ≠ 0) có đồ thị như hình vẽ bên.
Biết f(c) = c. Giá trị của b là:
A. b = –6;
B. b = –2;
C.
D. b = –4.
Đáp án: D
Giải thích:
Quan sát đồ thị, ta thấy parabol cắt trục hoành tại đỉnh của parabol hay parabol cắt trục hoành tại một điểm duy nhất.
Nghĩa là, phương trình ax2 + bx + c = 0 có nghiệm kép.
Do đó ∆ = 0.
Suy ra b2 – 4ac = 0 (1)
Ta có f(c) = c.
Suy ra ac2 + bc + c = c.
Khi đó c(ac + b) = 0.
Vì vậy ac + b = 0 (vì c ≠ 0).
Do đó (vì a ≠ 0).
Thay vào (1) ta được:
Khi đó b2 + 4b = 0 b(b + 4) = 0.
Vì vậy b = 0 hoặc b = –4.
Vì b ≠ 0 nên ta nhận b = –4.
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 3. Biết rằng hàm số y = ax2 + bx + c (a ≠ 0) đạt giá trị nhỏ nhất bằng 4 tại x = 2 và có đồ thị đi qua điểm A(0; 6). Giá trị biểu thức P = abc bằng
A. –6;
B. –3;
C. 6;
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng 4 tại x = 2.
Tức là đỉnh S(2; 4) và a > 0.
Suy ra 4 = a.22 + b.2 + c.
Do đó 4a + 2b + c = 4 (1)
Ta có xS = 2.
Suy ra
Do đó –b = 4a (2)
Đồ thị hàm số đi qua điểm A(0; 6).
Suy ra 6 = a.02 + b.0 + c.
Do đó c = 6 (3)
Thay (2), (3) vào (1), ta được: –b + 2b + 6 = 4.
Suy ra b = –2.
Với b = –2, thay vào (2) ta được 4a = 2.
Suy ra (thỏa mãn a > 0).
Vì vậy ta có , b = –2, c = 6.
Khi đó P = abc =
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 4. Cho hàm số. Gọi (C) là đồ thị của hàm số đã cho và điểm M(m + 1; 1). Giá trị của tham số m để điểm M nằm trên đồ thị (C) là:
A.
B.
C.
D. Cả B và C đều đúng.
Đáp án: D
Giải thích:
Vì M(m + 1; 1) ∈ (C) nên ta có (vì (m + 1)2 + 1 > 0, ∀m ∈ ℝ)
Tức là (m + 1)2 + 1 = m + 3.
Khi đó m2 + m – 1 = 0.
Suy ra
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 5. Cho hàm số (với m là tham số). Để tập xác định của hàm số chỉ có đúng một phần tử thì (a ∈ ℤ, b ∈ ℕ*), với là phân số tối giản. Giá trị a + b bằng
A. –1517;
B. 1517;
C. 6068;
D. –6068.
Đáp án: A
Giải thích:
Biểu thức f(x) có nghĩa khi và chỉ khi .
Tức là,
Do đó tập xác định của hàm số là D =
Ta có tập xác định của hàm số đã cho chỉ có đúng một phần tử.
Nghĩa là, D = chỉ có đúng một phần tử.
–2024m = 8092.
Do đó
Vì vậy a = –2023 và b = 506 (vì a ∈ ℤ, b ∈ ℕ*).
Vậy a + b = –2023 + 506 = –1517.
Do đó ta chọn phương án A.
Câu 6. Biết rằng hàm số y = f(x) = x3 + 2x + 1 đồng biến trên ℝ. Đặt và . Khẳng định nào sau đây đúng?
A. A > B;
B. A = B;
C. A < B;
D. A ≤ B.
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có
Ta đặt và
Ta có
Ta suy ra x2 > x1 hay x1 < x2.
Vì hàm số đã cho đồng biến trên ℝ và x1 < x2 nên ta có f(x1) < f(x2).
Suy ra
Do đó
Vì vậy B < A hay A > B.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 7. Một cửa hàng buôn giày nhập một đôi với giá là 40 USD. Cửa hàng ước tính rằng nếu đôi giày được bán với giá x USD thì mỗi tháng khách hàng sẽ mua (120 – x) đôi. Hỏi cửa hàng bán một đôi giày giá bao nhiêu thì thu được nhiều lãi nhất?
A. 80 USD;
B. 160 USD;
C. 40 USD;
D. 240 USD.
Đáp án: A
Giải thích:
Số tiền lãi khi bán một đôi giày của cửa hàng là: x – 40 (USD).
Gọi y là số tiền lãi của cửa hàng bán giày khi cửa hàng bán được x đôi giày.
Ta có y = (120 – x).(x – 40) = –x2 + 160x – 4 800.
Hàm số đã cho có dạng y = ax2 + bx + c, với a = –1, b = 160, c = –4 800.
∆ = b2 – 4ac = 1602 – 4.(–1).(–4 800) = 6 400.
Vì a = –1 < 0 nên hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng tại
Khi đó khi *
Vậy cửa hàng lãi nhiều nhất khi bán đôi giày với giá 80 USD.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 8. Dây truyền đỡ trên cầu treo có dạng parabol ACB như hình vẽ. Đầu, cuối của dây được gắn vào các điểm A, B trên mỗi trục AA’ và BB’ với độ cao 30 m. Chiều dài A’B’ trên nền cầu bằng 200 m. Gọi Q’, P’, H’, C’, I’, J’, K’ là các điểm chia đoạn A’B’ thành các phần bằng nhau (C’ chia đoạn A’B’ thành hai phần bằng nhau). Các thanh thẳng đứng nối nền cầu với đáy dây truyền: QQ’, PP’, HH’, CC’, II’, JJ’, KK’ gọi là các dây cáp treo.
Biết độ cao ngắn nhất của dây truyền trên cầu là C’C = 5 m. Tổng độ dài của các dây cáp treo là:
A. 36,87 m;
B. 73,75 m;
C. 78,75 m;
D. Đáp án khác.
Đáp án: C
Giải thích:
Giả sử parabol có dạng y = ax2 + bx + c, với a ≠ 0.
Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ. Khi đó O ≡ C’ là trung điểm A’B’.
Suy ra OA = OB = 100 (m).
Do đó parabol đi qua điểm A(100; 30).
Suy ra 30 = a.1002 + b.100 + c.
Khi đó 10 000a + 100b + c = 30 (1)
Khi chọn hệ trục Oxy như hình vẽ, ta có Oy là trục đối xứng của parabol.
Vì C là giao điểm của trục đối xứng Oy và parabol.
Nên C là đỉnh của parabol.
Parabol có đỉnh C(0; 5).
Ta suy ra 5 = a.02 + b.0 + c.
Do đó c = 5
Ta có xC = 0.
Suy ra
Do đó b = 0.
Thay b = 0, c = 5 vào (1) ta được 10 000a + 100.0 + 5 = 30.
Suy ra a =
Vậy parabol có hàm số
Đoạn A’B’ được chia thành 8 phần bằng nhau.
Suy ra OI’ = I’J’ = J’K’ = = 25 (m).
Khi đó ta có
Do đó xI’ = 25, xJ’ = 50, xK’ = 75.
Với xI’ = 25, ta có
Với xJ’ = 50, ta có
Với xK’ = 75, ta có
Vậy tổng độ dài của các dây cáp treo bằng:
OC + 2y1 + 2y2 + 2y3
(m)
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 9. Khi nuôi cá thí nghiệm trong hồ, một nhà sinh học phát hiện ra rằng: Nếu trên mỗi đơn vị diện tích của mặt hồ có n con cá thì trung bình mỗi con cá sau một vụ có cân nặng P(n) = 360 – 10n. Hỏi phải thả bao nhiêu con cá trên một đơn vị diện tích để trọng lượng cá sau một vụ thu được nhiều nhất?
A. 3 240;
B. 40;
C. 20;
D. 18.
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi T là trọng lượng tất cả số con cá trên một đơn vị diện tích của mặt hồ.
Vì trên một diện tích của mặt hồ có n con cá nên ta có:
T = (360 – 10n).n = –10n2 + 360n.
Hàm số T có dạng T = an2 + bn + c, với a = –10, b = 360, c = 0.
∆ = b2 – 4ac = 3602 – 4.(–10).0 = 129 600.
Vì a = –10 < 0 nên hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng tại .
Khi đó khi
Vậy phải thả 18 con cá trên một đơn vị diện tích để trọng lượng cá sau một vụ thu được nhiều nhất.
Câu 10. Một chiếc cổng hình parabol có phương trình . Biết cổng có chiều rộng d = 5 m. Chiều cao h của cổng bằng:
A. 4,45 m;
B. 3,125 m;
C. 4,125 m;
D. 3,25 m.
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi A và B là hai điểm ứng với chân cổng như hình vẽ.
Vì cổng hình parabol có phương trình và có chiều rộng d = 5 (m) nên ta có: AB = 5.
Gọi I là trung điểm AB. Suy ra IA = IB = (m).
Hàm số đã cho có dạng y = ax2 + bx + c, với , b = c = 0.
Vì b = 0 nên Oy là trục đối xứng của parabol.
Do đó trung điểm I của đoạn thẳng AB nằm trên Oy.
Khi đó điểm I có hoành độ bằng 0.
Vì IA = IB = nên ta có
Với , ta có
Suy ra tọa độ
Với , ta có
Suy ra tọa độ
Vì vậy chiều cao h của cổng là:
h = OI = |yA| = |yB| = (m).
Vậy ta chọn phương án B.
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 10 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 10 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật lớp 10 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án - Global Success Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Giáo Dục Quốc Phòng lớp 10 có đáp án – Cánh Diều