Trang chủ Lớp 10 Toán Bài tập Hệ thức lượng trong tam giác có đáp án

Bài tập Hệ thức lượng trong tam giác có đáp án

Bài tập Hệ thức lượng trong tam giác có đáp án

  • 364 lượt thi

  • 24 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

06/07/2024

Ngắm tháp rùa từ bờ, chỉ với những dụng cụ đơn giản, dễ chuẩn bị, ta cũng có thể xác định được khoảng cách từ vị trí ta đứng tới Tháp Rùa. Em có biết vì sao?

Xem đáp án

Sau bài này ta sẽ trả lời được:

Ngắm tháp rùa từ bờ, chỉ với những dụng cụ đơn giản, dễ chuẩn bị, ta cũng có thể xác định (ảnh 1)

Theo các bước sau, ta có thể xác định được khoảng cách từ vị trí A trên bờ hồ Hoàn Kiếm đến Tháp Rùa.

Bước 1. Trên bờ, đặt một cọc tiêu tại vị trí A và một cọc tiêu tại vị trí B nào đó. Đo khoảng cách AB.

Bước 2. Đứng tại A, ngắm Tháp Rùa và một cọc tiêu tại ví trí B nào đó để đo góc tạo bởi hai hướng ngắm đó.

Bước 3. Đứng tại B, ngắm Tháp Rùa và một cọc tiêu tại ví trí A để đo góc tạo bởi hai hướng ngắm đó.

Bước 4. Gọi C là vị trí của Tháp Rùa. Áp dụng định lí sin cho tam giác ABC để tính độ dài cạnh AC.

Câu 2:

23/07/2024

Một tàu biển xuất phát từ cảng Vân Phong (Khánh Hòa) theo hướng đông với vận tốc 20km/h. Sau khi đi được 1 giờ, tàu chuyển sang hướng Đông Nam rồi giữ nguyên vận tốc và đi tiếp.

a) Hãy vẽ sơ đồ đường đi của tàu trong 1,5 giờ kể từ khi xuất phát (1km trên thực tế ứng với 1cm trên bản vẽ).

b) Hãy đo trực tiếp trên bản vẽ và cho biết sau 1,5 giờ kể từ khi xuất phát, tàu cách cảng Vân Phong bao nhiêu kilômét (số đo gần đúng).

c) Nếu sau khi đi được 2 giờ, tàu chuyển sang hướng nam (thay vì hướng đông nam) thì có thể dùng Định lí Pythagore (Pi – ta – go) để tính chính xác các số đo trong câu b hay không?

Xem đáp án

a) Sơ đồ đường đi của tàu trong 1,5 giờ kể từ khi xuất phát là:

Một tàu biển xuất phát từ cảng Vân Phong (Khánh Hòa) theo hướng đông với vận tốc (ảnh 1)

Trong đó vị trí A là vị trí là vị trí cảng Vân Phong.

b) Sau khi đi 1h theo hướng đông với vận tốc 20km/h thì tàu đi đến vị trí B, đi tiếp 0,5 giờ còn lại theo hướng đông nam cũng với vận tốc 20km/h thì tàu đến vị trí C. Tiến hành đo đoạn AC ta thấy xấp xỉ 27,9 cm.

Vậy sau 1,5 giờ kể từ khi xuất phát, tàu cách cảng vân phong 27,9 km.

c)

Một tàu biển xuất phát từ cảng Vân Phong (Khánh Hòa) theo hướng đông với vận tốc (ảnh 2)

Sau khi đi 1h theo hướng đông với vận tốc 20km/h thì tàu đi đến vị trí B, quãng đường AB là: 20.1 = 20 (km).

Còn 1h còn lại, tàu đi theo hướng nam với vận tốc 20km/h thì tàu đi đến vị trí B, quãng đường BC là: 20.1 = 20 (km).

Do hướng đông hợp với hướng nam một góc 900 nên ABC^=900.

Xét tam giác ABC vuông tại B, ta có:

BC2 = AB2 + AC2 (định lý Py – ta – go)

BC2 = 202 + 202

BC2 = 400 + 400

BC2 = 800

BC=20228,28km

Vậy sau khi đi được 2 giờ, tàu chuyển sang hướng nam thay thì có thể dùng định lí Py – ta – go tính chính xác được ví trí của tàu lúc này cách cảng Vân Phong 28,28 km.


Câu 3:

19/07/2024

Trong Hình 3.8, hãy thực hiện các bước sau để thiết lập công thức tính a theo b, c và giá trị lượng giác của góc A.

a) Tính a2 theo BD2 và CD2.

b) Tính a2 theo b, c và DA.

c) Tính DA theo c và cosA.

d) Chứng minh a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA.

Trong Hình 3.8, hãy thực hiện các bước sau để thiết lập công thức tính a theo b, c  (ảnh 1)
Xem đáp án

a) Xét ΔBDC vuông tại D, có:

BC2 = BD2 + DC2 (py – ta – go)

Hay a2 = BD2 + DC2

b) Xét ΔBDA vuông tại D, có:

BA2 = BD2 + DA2 (py – ta – go)

Hay BD2 = c2 - DA2

Ta lại có: DC = DA + b

Khi đó: a2 = c2 – DA2 + (DA + b)2 = c2 – DA2 + DA2 + 2.DA.b + b2 = c2 + b2 + 2.DA.b.

Vậy a2 = c2 + b2 + 2.DA.b (1)

c) Xét ΔBDA vuông tại D, có:

DA=c.cosα

d) Thay DA=c.cosα vào biểu thức (1), ta được:

a2 = c2 + b2 + 2.c.b.cosα (đpcm).


Câu 4:

11/07/2024

Định lý Pythagore có phải là một trường hợp đặc biệt của định lý côsin hay không?

Xem đáp án

Xét tam giác ABC vuông tại A, ta có:

BC2 = AB2 + AC2 – 2AB.AC.cosA (định lí cos)

= AB2 + AC2 – 2AB.AC.cos900

= AB2 + AC2 (định lí Py – ta – go)

Định lý Pythagore có là một trường hợp đặc biệt của định lý côsin.


Câu 5:

19/07/2024

Từ định lý côsin hãy viết các công thức tính cosA, cosB, cosC theo độ dài các cạnh a, b, c của tam giác ABC.

Xem đáp án

Từ định lý cosin, ta có công thức tính cosA, cosB, cosC theo độ dài các cạnh a, b, c của tam giác ABC là:

a22bc;cosB=a2+c2b22ac;cosC=a2+b2c22ab.


Câu 6:

22/07/2024
Cho tam giác ABC, có AB = 5, AC = 8 và A^=450. Tính độ dài các cạnh và độ lớn các góc còn lại của tam giác.
Xem đáp án
Cho tam giác ABC, có AB = 5, AC = 8 và góc A = 45 độ. Tính độ dài các cạnh và độ lớn (ảnh 1)

Xét tam giác ABC:

Theo định lí cosin, ta có:

BC2 = AB2 + AC2 – 2.AB.AC.cos A

BC2 = 52 + 82 – 2.5.8.cos450

BC289402

BC ≈ 5,7 cm.

Ta có:

C=114,260cosB=AC2AB2BC22.AC.BC=82525,722.5.5,70,11B=83,440


Câu 7:

23/07/2024

Vẽ một tam giác ABC, sau đó đo độ dài các cạnh, số đo góc A và kiểm tra tính đúng đắn của Định lí Côsin tại đỉnh A đối với tam giác đó.

Xem đáp án
Vẽ một tam giác ABC, sau đó đo độ dài các cạnh, số đo góc A và kiểm tra tính đúng đắn (ảnh 1)

Tiến hành đo các cạnh của tam giác và góc A, ta được:

AB = 7cm, AC = 4cm, BC = 7,37cm và A^=790.

Khi đó, ta có:

AB2+AC2BC22.AB.AC=72+427,3722.7.40,19.

cosA = cos790 ≈ 0,19.

Do đó cosA=AB2+AC2BC22.AB.AC.

Vì vậy Định lý côsin là đúng.


Câu 8:

15/07/2024

Dùng định lí Côsin, tính khoảng cách được đề cập trong HĐ1b.

Xem đáp án
Dùng định lí Côsin, tính khoảng cách được đề cập trong HĐ1b. (ảnh 1)

Vị trí A là vị trí là vị trí cảng Vân Phong.

Sau khi đi 1h theo hướng đông với vận tốc 20km/h thì tàu đi đến vị trí B, quãng đường AB là: 20.1 = 20 (km)

Đi tiếp 0,5 giờ còn lại theo hướng đông nam cũng với vận tốc 20km/h thì tàu đến vị trí C, quãng đường BC là: 20.0,5 = 10 (km)

Vì hướng đông và hướng đông nam tạo với nhau một góc 450 nên ABC^=1350.

Xét ΔABC, có:

Theo Định lí Côsin, ta có:

AC2 = AB2 + BC2 – 2.AB.AC.cosB

       = 202 + 102 – 2.20.10.cos1350

       =500+2002

AC ≈ 27,98 km

Vậy sau 1,5 giờ kể từ khi xuất phát, tàu cách cảng vân phong 27,98 km.


Câu 9:

22/07/2024

Trong mỗi hình dưới đây, hãy tính R theo a và sin A.

Trong mỗi hình dưới đây, hãy tính R theo a và sin A. (ảnh 1)
Xem đáp án

Hình 3.10a):

Trong mỗi hình dưới đây, hãy tính R theo a và sin A. (ảnh 2)

Xét ΔBCM vuông tại C, có:

sinBMC^=BCBM=a2R

BMC^=A^ (hai góc nội tiếp cùng chắn BC)

sinA=a2R

Hình 3.10b):

Trong mỗi hình dưới đây, hãy tính R theo a và sin A. (ảnh 3)

Xét ΔBCM vuông tại C, có:

sinBMC^=BCBM=a2R

Mà BMC^+A^=12sđBAC+12sđBMC=12.3600=1800BMC^=1800A^

sinA=sin1800BMC^=sinBMC^=a2R

R=a2sinA.


Câu 10:

20/07/2024

Cho tam giác ABC có b = 8, c = 5 và B^=800. Tính số đo các góc, bán kính đường tròn ngoại tiếp và độ dài các cạnh còn lại của tam giác.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC có b = 8, c = 5 và  góc B = 80 độ. Tính số đo các góc, bán kính đường tròn  (ảnh 1)

Xét ΔABC, có:

Theo định lý sin, ta có:

asinA=bsinB=csinC=2R

asinA=8sin800=5sinC=2R

2R=8sin800=8,12R=4,06

8sin800=5sinC=8,12sinC=58,120,62C^=380

A^=620

asin62=8,12a=7,17.

Vậy R = 4,06; a = 7,17; C^=380,A^=620.


Câu 11:

26/06/2024

Giải tam giác ABC, biết b = 32, c = 45, A^=870.

Xem đáp án
Giải tam giác ABC, biết b = 32, c = 45, góc A = 87 độ.  (ảnh 1)

Xét ΔABC, có:

Theo định lý Cos, ta có:

BC2 = AB2 + AC2 – 2.AB.AC.cosA

= 322 + 452 – 2.32.45.cos870 ≈ 2898,27

BC ≈ 53,84

Theo định lí Sin, ta có:

53,84sin870=32sinBsinB=0,59B^=36,40C^=56,60

Vậy B^=36,40,C^=56,60 và BC = 53,84.


Câu 12:

22/07/2024

Từ một khu vực có thể quan sát hai đỉnh núi, ta có thể ngắm và đo để xác định khoảng cách giữa hai đỉnh núi đó. Hãy thảo luận để đưa ra các bước cho một cách đo.

Xem đáp án
Từ một khu vực có thể quan sát hai đỉnh núi, ta có thể ngắm và đo để xác định khoảng cách (ảnh 1)

Chiều cao của núi đỉnh C là h. chiều cao của núi đỉnh B là h’.

Từ vị trí A có thể quan sát được hai đỉnh núi B và C, ta dùng giác kế để xác định các góc β,α,γ như trong hình vẽ.

Xét ΔCHA vuông tại H, có:

AC=sinβ.h

Xét ΔBKA vuông tại K, có:

AC=sinγ.h'

Xét ΔABC, có:

Theo định lí cosin, ta có:

BC2 = AB2 + AC2 – 2.AB.AC.cosA

=sinβ.h2+sinγ.h'22sinβ.h.sinγ.h'.cosα

=sin2β.h2+sin2γ.h'22sinβsinγcosα.h.h'

Từ biểu thức trên tính được độ dài BC hay chính là khoảng cách giữa hai đỉnh núi.


Câu 13:

15/07/2024

Cho ΔABC với I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác.

a) Nêu mối liên hệ giữa diện tích tam giác ABC và diện tích tam giác IBC, ICA, IAB.

b) Tính diện tích tam giác ABC theo r, a, b, c.

Xem đáp án

a) Ta có diện tích tam giác ABC bằng tổng diện tích tam giác IAB, IAC, IBC:

SΔABC=SΔIBC+SΔICA+SΔIAB

b) Ta có:

a.rSΔICA=12b.rSΔIAB=12crSΔABC=SΔIBC+SΔICA+SΔIAB=12a.r+12b.r+12c.r=a+b+c.r2.

Vậy SΔABC=a+b+c.r2.


Câu 14:

18/07/2024

Cho tam giác ABC với đường cao BD

a) Biểu thị BD theo AB và sin A.

b) Viết công thức tính diện tích S của tam giác ABC theo b, c, sin A.

Cho tam giác ABC với đường cao BD a) Biểu thị BD theo AB và sin A. (ảnh 1)
Xem đáp án

a)

TH1: Đường cao BD nằm trong tam giác ABC

Cho tam giác ABC với đường cao BD a) Biểu thị BD theo AB và sin A. (ảnh 2)

 Xét ΔABD vuông tại D, có:

BD = sinA.AB

TH2: Đường cao BD nằm ngoài tam giác ABC

Cho tam giác ABC với đường cao BD a) Biểu thị BD theo AB và sin A. (ảnh 3)

Xét ΔABD vuông tại D, có:

BD=sinBAD^.AB

 Mà BAD^+BAC^=1800sinBAC^=sin1800BAD^=sinBAD^BD=sinBAC^.AB=sinA.AB

Vậy trong cả hai trường hợp ta đều có BD = sinA.AB.

b) TH1. Đường cao BD nằm trong tam giác ABC:

Cho tam giác ABC với đường cao BD a) Biểu thị BD theo AB và sin A. (ảnh 4)
SΔABC=12AC.BD=12AC.AB.sinA=12.b.csinA.

TH2. Đường cao BD nằm ngoài tam giác ABC:

Cho tam giác ABC với đường cao BD a) Biểu thị BD theo AB và sin A. (ảnh 5)
SΔABC=12AC.BD=12AC.AB.sinA=12.b.csinA.

Vậy cả hai trường hợp SΔABC=12.b.csinA.


Câu 15:

19/07/2024

Tính diện tích tam giác ABC có b = 2, B^=300,C^=450.

Xem đáp án
Tính diện tích tam giác ABC có b = 2, góc B = 30 độ, góc C = 45 độ. (ảnh 1)

Xét ΔABC, có:

Theo định lí sin, ta có:

ACsinB=ABsinC2sin300=ABsin450AB=2.sin450sin300=22.

Ta có: A^=1800B^C^=1800300450=1050

Diện tích tam giác ABC là: SΔABC=12.AB.AC.sinA=12.22.2.sin1050=1+3(đvdt)

Vậy diện tích tam giác ABC là 1+3 đvdt.


Câu 16:

19/07/2024

Ta đã biết tính cosA theo độ dài các cạnh của tam giác ABC. Liệu sinA và diện tích S có tính được theo độ dài cạnh của tam giác ABC không?

Xem đáp án

sinA và S được tính theo độ dài cạnh của tam giác ABC như sau:

Ta có: cosA=b2+c2a22bc (định lí cos)

Ta lại có: cos2A + sin2A = 1  

sin2A = 1 – cos2A

A=1b2+c2a22bc2sinA=4b2c2b2+c2a224b2c2

Khi đó diện tích tam giác ABC là:

b.c.4b2c2b2+c2a224b2c2=142bcb2c2+a22bc+b2+c2a2=14a2bc2b+c2a2=14ab+cab+cb+cab+c+a


Câu 17:

21/07/2024

Công viên Hòa Bình (Hà Nội) có dạng hình ngũ giác ABCDE như Hình 3.17. Dùng chế độ tính khoảng cách giữa hai điểm của Google Maps, một người xác định được các khoảng cách như trong hình vẽ. Theo số liệu đó, em hãy tính diện tích của công viên Hòa Bình.

Xem đáp án
Công viên Hòa Bình (Hà Nội) có dạng hình ngũ giác ABCDE như Hình 3.17. Dùng  (ảnh 1)

Nửa chu vi của tam giác ABE là: p1=476+256+4012=11332

Diện tích tam giác ABE là:

p1256p1401S1=11332113324761133225611332401=51327,97m2

Nửa chu vi của tam giác ADE là: p2=476+538+2172=12312

Diện tích tam giác ADE là:

S2=p2p2476p2538p2217

S2=1231212312476123125381231221751495,13m2

Nửa chu vi của tam giác BDC là: p3=538+575+4412=777

Diện tích tam giác BDC là:

S3=p3p3538p3575p3441

S3=777777538777575777441=112267,69m2

Do diện tích ngũ giác ABCDE bằng diện tích của tam giác ABE, diện tích tam giác DBE và diện tích tam giác DBC nên ta có:

SABCDE=SABE+SDBE+SDBC=51  327,97+51  495,13+112267,69=215090,79m2

Vậy diện tích của công viên Hòa Bình là 215090,79 m2.


Câu 18:

12/10/2024

Cho tam giác ABC có a = 6, b = 5, c = 8. Tính cosA, S, r.

Xem đáp án

* Phương pháp giải:

- Áp dụng công thức tính côsin và diện tích tam giác lượng giác, tính chu vi tam giác trong tam giác để tìm ra số đo góc, S và bán kính cần tìm 

*Lời giải

Cho tam giác ABC có a = 6, b = 5, c = 8. Tính cosA, S, r. (ảnh 1)

Xét ΔABC, có:

cosA=b2+c2a22bc=52+82622.5.8=0,6625(định lí cos)

A^=48,510

sinA0,749

Diện tích tam giác ABC là:

SABC=12.b.c.sinA=12.5.8.0,749=14,98(đvdt).

Nửa chu vi của tam giác ABC là: p=5+8+62=192

Ta có: S = pr

r=Sp=14,981921,58.

Vậy cosA = 0,6625, S = 14,98 đvdt, r = 1,58.

* Các lý thuyết cần nắm về hệ thức lượng trong tam giác và vectơ:

Định lí côsin

Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Khi đó:

a2 = b2 + c2 – 2bccosA,

b2 = c2 + a2 – 2cacosB,

c= a2 + b2 – 2abcosC.

Công thức tính diện tích tam giác:

Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b và AB = c, gọi ha, hb, hc là độ dài các đường cao lần lượt ứng với các cạnh BC, CA, AB; R và r lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp tam giác;

Công thức, cách tính Diện tích tam giác (cực hay, chi tiết)

Công thức Heron:

Công thức toán học Heron được sử dụng để tính diện tích của một tam giác theo độ dài ba cạnh như sau:

Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c, p=a+b+c2. Khi đó, diện tích S của tam giác ABC là:S=pp-ap-bp-c.

Trong đó p là nửa chu vi tam giác ABC.

Xem thêm một số bài viết liên quan hay, chi tiết: 

Trắc nghiệm Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác (có đáp án)

Bài tập hệ thức lượng nâng cao(có đáp án)

Trắc nghiệm Định lí côsin và định lí sin(có đáp án)


Câu 19:

28/11/2024

Cho tam giác ABC có a = 10, A^=450,B^=700. Tính R, b, c.

Xem đáp án
Lời giải
Cho tam giác ABC có a = 10, góc A = 45 độ, góc B = 70 độ. Tính R, b, c. (ảnh 1)

Xét ΔABC, có:

asinA=bsinBb=a.sinBsinA=10sin700sin45013,29 (định lí sin)

Ta lại có: asinA=2RR=a2sinA=102sin450=52.

Ta có: C^=1800A^B^=1800450700=650.

asinA=csinCc=a.sinCsinA=10sin650sin45012,82.

Vậy R=52, b = 13,29, c = 12,82.

*Phương pháp giải:

*Lý thuyết:

Định lí sin: Trong tam giác ABC với BC = a, CA = b, AB = c, ta có:

asinA=bsinB=csinC=2R;

Trong đó R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Từ định lí sin, ta có hệ quả sau đây:

Hệ quả:

a = 2R.sinA; b = 2R.sinB; c = 2R.sinC;

sinA=a2R;sinB=b2R;sinC=c2R. 

Xem thêm

Lý thuyết Định lí côsin và định lí sin – Toán 10 Chân trời sáng tạo 

Câu 20:

11/07/2024

: Giải tam giác ABC và tính diện tích tam giác đó, biết A^=150,B^=1300,c=6.

Xem đáp án
: Giải tam giác ABC và tính diện tích tam giác đó, biết góc A = 15 độ, góc B = 130 độ, c = 6. (ảnh 1)

Xét ΔABC, có:

C^=18001300150=350

Theo định lí sin ta có:

asin150=bsin1300=6sin35010,46asin150=10,46a=10,46sin1502,71bsin1300=10,46b=10,46sin13008,01.

Vậy a = 2,71, b = 8,01, C^=300.


Câu 21:

22/07/2024

Một tàu đánh cá xuất phát từ cảng A, đi theo hướng S700E với vận tốc 70km/h. Đi được 90 phút thì động cơ của tàu bị hỏng nên tàu trôi tự do theo hướng nam theo vận tốc 8km/h. Sau 2 giờ kể từ khi bị hỏng, tàu neo đậu được vào một hòn đảo.

a) Tính khoảng cách từ cảng A tới nơi tàu neo đậu.

b) Xác định hướng từ cảng A tới đảo nơi tàu neo đậu.

Một tàu đánh cá xuất phát từ cảng A, đi theo hướng S70 độ E với vận tốc (ảnh 1)
Xem đáp án

Ta có sơ đồ di chuyển của tàu như sau”

Một tàu đánh cá xuất phát từ cảng A, đi theo hướng S70 độ E với vận tốc (ảnh 2)

a) Tàu cá xuất phát từ A đi theo hướng S700E với vận tốc 70km/h trong 90 phút = 1,5 giờ thì tàu cá đi được đến B (vị trí tàu bị hỏng), quãng đường AB là: 70.1,5 = 105 (km).

Từ vị trí B tàu cá thả trôi với vận tốc 8km/h theo hướng nam sau 2h thì neo đậu vào đảo C, khi đó quãng đường BC là: 8.2 = 16km.

Khoảng cách từ cảng A đến nơi tàu neo đậu chính là đoạn AC.

Do tàu đi theo hướng S700E nên phương AB hợp với phương nam Ax một góc 700 nên xAB^=700.

Mà phương BC song song với phương nam Ax nên CBy^=xAB^=700(hai góc đồng vị)

ABC^=1100 (Kề bù CBy^)

Xét ΔABC, có:

AC2 = AB2 + AC2 – 2AB.AC.cosB (định lí cos)

= 1052 + 162 – 2.105.16.cos1100

= 12 430,19

AC = 111,49 km.

Vậy khoảng cách từ cảng A đến nơi tàu neo đậu là 111,49 km.

b) Xét ΔABC, có:

cosBAC^=AB2+AC2BC22AB.AC=1052+111,4921622.105.111,490,99BAC^=7,750

xAC^=700BAC^=7007,750=62,250.

Vậy hướng từ cảng A đến đảo nơi tàu neo đậu là S62,250E.


Câu 22:

26/06/2024

Trên nóc một tòa nhà có một cột ăng – ten cao 5m, Từ một vị trí quan sát A cao 7m so với mặt đất có thể nhìn thấy đỉnh B và chân C của cột ăng – ten, với các góc tương ứng là 500 và 400 so với phương nằm ngang (H.3.18).

a) Tính các góc của tam giác ABC.

b) Tính chiều cao của tòa nhà.

Trên nóc một tòa nhà có một cột ăng – ten cao 5m, Từ một vị trí quan sát A cao 7m s (ảnh 1)
Xem đáp án

Ta có hình vẽ sau:

Trên nóc một tòa nhà có một cột ăng – ten cao 5m, Từ một vị trí quan sát A cao 7m s (ảnh 2)

a) Ta có: BAC^=500400=100

Xét ΔABH, vuông tại H, có: CBA^+BAH^=900 (hai góc phụ nhau)

CBA^=900BAH^=900500=400.

Xét ΔABC, có: ACB^=1800BAC^CBA^=1800100400=1300.

b) Xét ΔABC, có:

ABsinBCA^=BCsinBAC^ABsin1300=5sin100AB22,06m.

Xét ΔABH, có:

BH=sinBAC^.ABsin500.22,0616,9m

Do đó chiều cao của tòa nhà là: 16,9 + 7 = 23,9 (m).

Vậy chiều cao của tòa nhà là 23,9 m.


Câu 23:

22/07/2024

Từ bãi biển Vũng Chùa, Quảng Bình ta có thể ngắm được Đảo yến. Hãy đề xuất cách xác định bề rộng của hòn đảo (theo chiều ta ngắm được).

Từ bãi biển Vũng Chùa, Quảng Bình ta có thể ngắm được Đảo yến. Hãy đề xuất cách  (ảnh 1)
Xem đáp án
Từ bãi biển Vũng Chùa, Quảng Bình ta có thể ngắm được Đảo yến. Hãy đề xuất cách  (ảnh 2)

Bước 1. Trên bờ, đặt một cọc ở vị trí A, một cọc ở vị trí B, một cọc ở vị trí C. Đo khoảng cách AB, AC.

Bước 2. Đứng tại A ngắm điểm B và điểm E để đo góc tạo bởi hai hướng ngắm đó là  góc BAE^. Đứng tại B ngắm điểm E và điểm A để đo góc tạo bởi hai hướng ngắm đó là góc EBA^. 

Bước 3. Dựa vào định lí sin trong tam giác ABE ta tính được cạnh AE.

Bước 4. Đứng tại A ngắm điểm C và điểm D để đo góc tạo bởi hai hướng ngắm đó là  góc DAC^. Đứng tại C ngắm điểm D và điểm A để đo góc tạo bởi hai hướng ngắm đó là góc DCA^. 

Bước 5. Dựa vào định lí sin trong tam giác ADC tính được AD.

Bước 6. Xét tam giác ADE, sử dụng định lí cos để tính cạnh DE.

Vậy độ dài DE chính là chiều rộng của đảo.


Câu 24:

22/07/2024

Để tránh núi, đường giao thông hiện tại phải đi vòng như mô hình trong Hình 3.19. Để rút ngắn khoảng cách và tránh sạt lở núi, người ta dự định làm đường hầm xuyên núi, nối thẳng từ A tới D. Hỏi độ dài đường mới sẽ giảm bao nhiêu kilômét so với đường cũ.

Để tránh núi, đường giao thông hiện tại phải đi vòng như mô hình trong Hình 3.19 (ảnh 1)
Xem đáp án

Ta có hình vẽ sau:

Để tránh núi, đường giao thông hiện tại phải đi vòng như mô hình trong Hình 3.19 (ảnh 2)

Xét ΔABC, có:

AC2 = AB2 + BC2 – 2AB.BC.cosB (định lí cos)

= 82 + 62 – 2.8.6.cos1050

≈ 124,85

AC ≈ 11,17 km.

ABsinACB^=ACsinABC^sinACB^=AB.sinABC^AC0,69ACB^=43,770

ACD^=BCD^ACB^=135043,770=91,230.

Xét ΔADC, có:

AD2 = AC2 + DC2 – 2AC.DC.cosACD (định lí cos)

= 11,172 + 122 – 2.11,17.12.cos91,230

≈ 274,52

AD ≈ 16,57 km.

Độ dài đoạn đường cũ là: AB + BC + CD = 8 + 6 + 12 = 26 km.

Độ dài đường cũ hơn độ dài đoạn đường mới: 26 – 16,57 = 9,43 km.

Vậy độ dài đường mới giảm 9,43 km so với đoạn đường cũ.


Bắt đầu thi ngay