Trang chủ Lớp 10 Toán Trắc nghiệm Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác có đáp án (Nhận biết)

Trắc nghiệm Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác có đáp án (Nhận biết)

Trắc nghiệm Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác có đáp án (Nhận biết)

  • 408 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Trong tam giác ABC có:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: a2=b2+c22bccosA


Câu 2:

22/07/2024

Trong tam giác ABC có:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có:

asinA=bsinB=csinC=2Ra=2RsinA


Câu 3:

22/07/2024

Trong tam giác ABC có:

Xem đáp án

Đáp án A

Trong tam giác ABC, độ dài trung tuyến kẻ từ đỉnh A là ma2=b2+c22a24


Câu 4:

22/07/2024

Trong tam giác ABC có:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có:

asinA=bsinB=csinC=2RasinB=bsinA


Câu 5:

22/07/2024

Trong tam giác ABC, ta có:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: 12a.ha=abc4R.

Suy ra: ha=bc2Rbc=2R.ha


Câu 6:

23/07/2024

Trong tam giác ABC, tìm hệ thức sai?

Xem đáp án

Đáp án C

+) 12a.ha=12ab.sinC=12ac.sinB

Suy ra ha=b.sinC=c.sinB. Suy ra mệnh đề đáp án A và B đúng

+) 12c.hc=12ab.sinC suy ra c.hc=ab.sinC. Suy ra mệnh đề đáp án D đúng


Câu 7:

21/07/2024

Nếu tam giác ABC có a2<b2+c2 thì

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: cosA=b2+c2a22bc

Theo giả thiết a2<b2+c2cosA>0

Vậy góc A nhọn


Câu 8:

22/07/2024

Cho tam giác ABC có AB = 4cm, BC = 7cm, CA = 9cm. Giá trị cosA là:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có:

cosA=b2+c2a22bc=92+42722.9.4=23


Câu 10:

23/07/2024

Cho tam giác ABC có B^=300,C^=1050 và AC = 6. Kết quả nào trong các kết quả sau là độ dài cạnh BC?

Xem đáp án

Đáp án D

+ Có A^=18003001050=450

bsinB=asinAa=bsinB.sinA

=6sin300.sin450=62


Câu 12:

22/07/2024

Tam giác ABC có AB = 2, AC = 1 và A^=600. Tính độ dài cạnh BC?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo định lí hàm cosin, ta có:

BC2=AB2+AC22AB.AC.cosA^=22+122.2.1.cos600=3BC=3


Câu 13:

23/07/2024

Tam giác ABC có AB=2,AC=3 và C^=450. Tính độ dài cạnh BC

Xem đáp án

Đáp án B

Theo định lí hàm cosin, ta có:

AB2=AC2+BC22AC.BC.cosC^22=32+BC22.3.BC.cos450BC=6+22BC=622


Câu 15:

06/12/2024

Tam giác ABC có AB = 9cm, AC = 12cm, và BC = 15cm. Tính độ dài đường trung tuyến AM của tam giác đã cho

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Lời giải

Áp dụng hệ thức đường trung tuyến: ma2=b2+c22a24 ta được:

ma2=AC2+AB22BC24=122+9221524=2254ma=152

*Phương pháp giải:

Áp dụng hệ thức tính độ dài đường trung tuyến

Công thức tính độ dài đường trung tuyến chi tiết nhất - Toán lớp 10 (ảnh 1)

*Lý thuyết:

 Đường trung tuyến của tam giác

– Trong tam giác ABC (hình bên dưới), đoạn thẳng AM nối đỉnh A với trung điểm M của cạnh BC được gọi là đường trung tuyến (xuất phát từ đỉnh A hoặc tương ứng với cạnh BC).

Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

Đôi khi, đường thẳng AM cũng được gọi là đường trung tuyến của ∆ABC.

– Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó được gọi là trọng tâm của tam giác.

Chú ý: Trong tam giác ABC (hình vẽ dưới) có ba đường trung tuyến AM, BK, CN cùng đi qua điểm G, ta còn nói chúng đồng quy tại điểm G.

Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

Để xác định trọng tâm của một tam giác, ta chỉ cần vẽ hai đường trung tuyến bất kì và xác định giao điểm của hai đường đó.

Nhận xét: Trọng tâm của một tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng 23 độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy.

Lưu ý: Trong ∆ABC, với AM là đường trung tuyến và G là trọng tâm ta có:

GMAM=13,GMGA=12

- Đường trung tuyến của một tam giác là một đoạn thẳng nối từ đỉnh của tam giác tới trung điểm của cạnh đối diện.

- Các đường trung tuyến của tam giác giao nhau tại trọng tâm của tam giác.

- Trong tam giác ABC cân tại A và M là trung điểm của BC thì đường trung tuyến AM cũng là đường cao, đường phân giác và đường trung trực.

- Trong một tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.

- Độ dài đường trung tuyến: Gọi ma,mb,mc là độ dài đường trung tuyến lần lượt vẽ từ đỉnh A, B, C của tam giác ABC, ta có:

Công thức tính độ dài đường trung tuyến chi tiết nhất - Toán lớp 10 (ảnh 1)

Xem thêm

Lý thuyết Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác – Toán 7 Cánh diều 


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương