Giải Toán 6 trang 86 Tập 1 Cánh diều

Với giải bài tập Toán 6 trang 86 Tập 1 trong Bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 trang 86 Tập 1.

1 178 lượt xem


Giải Toán 6 trang 86 Tập 1

Toán lớp 6 trang 86 Hoạt động 3:

a) Tìm số thích hợp ở (?) trong bảng sau:

n

1

2

3

4

6

9

12

18

36

(– 36) : n

– 36

– 18

?

?

?

?

?

?

?

 b) Số  36 có thể chia hết cho các số nguyên nào?

Lời giải:

a) Ta có: (– 36) : 3 = – (36 : 3) = – 12

(– 36) : 4 = – (36 : 4) = – 9

(– 36) : 6 = – (36 : 6) = – 6

(– 36) : 9 = – (36 : 9) = – 4

(– 36) : 12 = – (36 : 12) = – 3

(– 36) : 18 = – (36 : 18) = – 2

(– 36) : 36 = – (36 : 36) = – 1

Khi đó, ta điền được các số vào bảng như sau:

n

1

2

3

4

6

9

12

18

36

(– 36) : n

– 36

– 18

– 12

– 9

– 6

– 4

– 3

– 2

– 1

 b) Theo câu a ta thấy số – 36 có thể chia hết cho các số nguyên là 1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36; – 1; – 2; – 3; – 4; – 6; – 9; – 12; – 18; – 36.

Toán lớp 6 trang 86 Luyện tập 3: Sử dụng các từ “chia hết cho”, "bội", “ước” thích hợp (?):

a) – 16 (?) – 2;

b) – 18 là (?) của – 6;

c) 3 là (?) của – 27.

Lời giải:

a) Vì – 16 = (– 2) . 8

Nên số – 16 chia hết cho số – 2

Vậy từ thích hợp điền vào dấu (?) là "chia hết cho".

b) Vì – 18 = (– 6) . 3

Nên – 18 là bội của – 6

Vậy từ thích hợp điền vào dấu (?) là "bội".

c) Vì – 27 = 3 . (– 9)

Nên 3 là ước của – 27

Vậy từ thích hợp điền vào dấu (?) là "ước".

Toán lớp 6 trang 86 Luyện tập 4:

a) Viết tất cả các số nguyên là ước của: – 15; – 12.

b) Viết năm số nguyên là bội của: – 3; – 7.

Lời giải:

a)

+) Ta có:

– 15 = (– 1) . 15

= 1 . (– 15) 

= 3 . (– 5)

= (– 3) . 5  

Do đó các ước của – 15 là: – 1; 1; – 3; 3; –5; 5; –15; 15.

+) Lại có:

– 12 = (– 1) . 12

= 1 . (– 12)

= 2 . (– 6)

= (– 2) . 6

= 3 . (– 4)

= (– 3) . 4

Do đó các ước của – 12 là: – 1; 1; – 2; 2; – 3; 3; – 4; 4; – 6; 6; – 12; 12.

b)

+) Ta có:

(– 3) . 1

= – 3; (– 3) . (– 1)

= 3; (– 3) . 2

= – 6; (– 3) . (– 2)

= 6; (– 3) . 3

= – 9

Do đó năm số nguyên là bội của – 3 là: – 3; 3; – 6; 6; – 9.

+) Ta có:

(– 7) . 0

= 0; (– 7) . 1

= – 7; (– 7) . (– 1)

= 7; (– 7) . 2

= – 14; (– 7) . (– 2)

= 14

Do đó năm số nguyên là bội của – 7 là: 0; – 7; 7; – 14; 14.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải Toán 6 trang 84 Tập 1

Giải Toán 6 trang 85 Tập 1

Giải Toán 6 trang 86 Tập 1

Giải Toán 6 trang 87 Tập 1

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

1 178 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: