Giải Toán 6 trang 36 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Với giải bài tập Toán 6 trang 36 Tập 1 trong Bài 12: Ước chung. Ước chung lớn nhất sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 trang 36 Tập 1.

1 142 lượt xem


Giải Toán 6 trang 36 Tập 1

Toán lớp 6 trang 36 Hoạt động khởi động

Làm thế nào để tìm được số lớn nhất vừa là ước của 504, vừa là ước của 588?

Lời giải:

+ Trước khi học kiến thức Bài 12 này, ta sẽ giải quyết câu hỏi này bằng cách đi tìm tất cả các ước của 504 và 588, sau đó chọn ra các số giống nhau trong các ước của hai số trên, số lớn nhất trong các số đó là số cần tìm. 

+ Sau bài này ta sẽ biết được cách làm đơn giản hơn như sau:

Cách làm như sau:

- Phân tích các số ra thừa số nguyên tố:

504=23.32.7

588=22.3.72

- Chọn các thừa số chung và số mũ nhỏ nhất của nó sau đó nhân lại ta được:

22.3.7=84.

- Vậy số lớn nhất vừa là ước của 504 vừa là ước của 588 là 84.

Ta gọi 84 là ước chung lớn nhất của hai số 504 và 588

Toán lớp 6 trang 36 Thực hành 1

Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?

a) 6  ƯC(24, 30);

b) 6  ƯC(28, 42);

c) 6  ƯC(18, 24, 42);

Lời giải:

a) Ta có: Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}

Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}

Các số 1; 2; 3; 6 vừa là ước của 24, vừa là ước của 30. Ta nói 1; 2; 3; 6 là các ước chung của 24 và 30, ta viết ƯC(24, 30) = {1; 2; 3; 6}

 ƯC(24, 30).

Vậy 6  ƯC(24, 30) là khẳng định đúng.

b) Ta có: Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}

Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}

Các số 1; 2; 7; 14 vừa là ước của 28, vừa là ước của 42. Ta nói 1; 2; 7; 14 là các ước chung của 28 và 42, ta viết ƯC(28, 42) = {1; 2; 7; 14}

 ƯC(28, 42).

Vậy 6  ƯC(28, 42) là khẳng định sai.

Ta có: Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}

Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}

Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}

Các số 1; 2; 3; 6 vừa là ước của 18, vừa là ước của 24, vừa là ước của 42. Ta nói 1; 2; 3; 6 là các ước chung của 18, 24 và 42, ta viết ƯC(18, 24, 42) = {1; 2; 3; 6}

  ƯC(18, 24, 42).

Vậy 6  ƯC(18, 24, 42) là khẳng định đúng.

Toán lớp 6 trang 36 Thực hành 2

Tìm ước chung của:

a) 36 và 45;

b) 18, 36 và 45.

Lời giải:

a) Ta có: Ư(36) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}

Ư(45) = {1; 3; 5; 9; 15; 45}

Do đó: ƯC(36, 45) = {1; 3; 9}.

b) Ta có: Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}

Ư(36) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}

Ư(45) = {1; 3; 5; 9; 15; 45}

Do đó: ƯC(18, 36, 45) = {1; 3; 9}.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải Toán 6 trang 36 Tập 1

Giải Toán 6 trang 37 Tập 1

Giải Toán 6 trang 38 Tập 1

Giải Toán 6 trang 39 Tập 1

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

1 142 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: