Giải Toán lớp 6 Bài 23 (Kết nối tri thức): Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau
Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 23: Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 6.
Giải Toán lớp 6 Bài 23: Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau
Video giải Toán lớp 6 Bài 23: Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau - Kết nối tri thức
Toán lớp 6 trang 5 Bài toán mở đầu: Chúng mình đã biết , còn phép chia – 2 cho 5 thì sao?
Lời giải:
Qua bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ trả lời được:
null;
Lời giải:
+) Vì –2,5 , 40 nên không là phân số.
+) Vì ; 70 nên là phân số.
+) Vì ; –80 nên là phân số.
+) Vì có , nhưng mẫu bằng 0 nên không là phân số.
Vậy: là phân số trong đó tử số là 0, mẫu số là 7
là phân số trong đó tử số là 3, mẫu số là –8
Toán lớp 6 trang 5 Luyện tập 1:Viết kết quả của các phép chia sau dưới dạng phân số.
Lời giải:
a) 4: 9 =
b) (–2) : 7 =
c) 8 : (–3) =
Toán lớp 6 trang 5 Tranh luận:
Ý kiến của Tròn là đúng.
Vì mọi số nguyên đều có thể viết được phân số với tử số là chính nó, mẫu số là 1.
Ví dụ:
+) Số nguyên 5 có thể viết được dưới dạng phân số là
Ngoài ra
+) Số nguyên –11 có thể viết được dưới dạng phân số là ; ….
Ngoài ra
Vậy ý kiến của Tròn là đúng, của Vuông là sai.
Viết phân số biểu thị phần tô màu trong mỗi hình bên.
Viết phân số biểu thị phần tô màu trong mỗi hình bên.
Lời giải:
a) Hình chữ nhật to chia thành 4 hình chữ nhật nhỏ trong đó có 3 hình chữ nhật nhỏ được tô màu nên phân số biểu thị phần tô màu là
b) Hình chữ nhật to chia thành 8 hình vuông nhỏ trong đó có 6 hình vuông nhỏ được tô màu nên phân số biểu thị phần tô màu là
Toán lớp 6 trang 5 Hoạt động 2:
Dựa vào hình vẽ, em hãy so sánh các phân số nhận được.
Lời giải:
Dựa vào hình vẽ ta thấy hai hình chữ nhật bằng nhau, còn phần tô màu là như nhau nên
Toán lớp 6 trang 5 Hoạt động 3: Em hãy tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau:
Lời giải:
Để tìm ra các cặp phân số bằng nhau ta sẽ vẽ một hình chữ nhật, sau đó biểu diễn các phân số theo hình chữ nhật vừa vẽ, ta được:
+) Biểu thị phân số
+) Biểu thị phân số:
Do đó:
+) Biểu thị phân số
+) Biểu thị phân số
Do đó:
Vậy ; ; .
Lời giải:
Từ ba hoạt động trên, ta có các cặp phân số bằng nhau là:
+) Với có 3. 8 = 24; 4. 6 = 24
nên 3. 8 = 4. 6
+) Với có 2. 10 = 20; 4. 5 = 20
nên 2. 10 = 4. 5
+) Với có 1. 9 = 9; 3. 3 = 9
nên 1. 9 = 3. 3
Ta nhận thấy với hai phân số bằng nhau thì khi nhân tử số của phân số này với mẫu số của phân số kia ta được kết quả bằng nhau.
Toán lớp 6 trang 6 Luyện tập 2: Các cặp phân số sau đây có bằng nhau không?
Lời giải:
a) và
Ta có: (–3). (–15) = 3. 15 = 45
và 5. 9 = 45
Vì 45 = 45 nên (–3). (–15) = 5. 9
Vậy
b) và
Ta có:
(–1). 4 = – (1. 4) = –4
1. (–4) = – (1. 4) = –4
Vì –4 = –4 nên (–1). 4 = 1. (–4)
Vậy
Toán lớp 6 trang 6 Hoạt động 5:
a) Cho biết các phân số sau có bằng nhau không?
b) Thay các dấu “?” trong hình bên bằng số thích hợp rồi rút ra nhận xét
Lời giải:
a) +) Ta có: 1. 4 = 2. 2 = 4 nên
+) Ta có 1. 16 = 2. 8 = 16 nên
Do đó
b)
Nhận xét: Ta nhận thấy phép toán trên là ta cùng đi nhân cả tử số và mẫu số với cùng một số nguyên khác 0.
Lời giải:
Nhân cả tử và mẫu của phân số với –5 ta được:
Ta có: (–3). (–10) = 3. 10 = 30
2. 15 = 30
Vì (–3). (–10) = 2. 15 = 30
nên .
Vậy khi nhân cả tử và mẫu của phân số với –5 ta được phân số bằng phân số .
Lời giải:
Chia cả tử và mẫu của phân số cho 7 ta được:
Ta có:
(–28). 3 = – (28. 3) = –84
21. (–4) = – (21. 4) = –84
Vì (–28). 3 = 21. (–4) = –84
nên =
Vậy khi chia cả tử và mẫu của phân số cho 7 ta được phân số bằng phân số
Lời giải:
+) (tính chất cơ bản của phân số)
+) (tính chất cơ bản của phân số)
Vậy các cặp phân số bằng nhau là: ;
Toán lớp 6 trang 7 Luyện tập 4: Trong các phân số ; , phân số nào là phân số tối giản?
Nếu chưa là phân số tối giản, hãy rút gọn chúng.
Lời giải:
+) Ta thấy tử và mẫu của phân số đều không có ước chung nào khác 1 và –1 nên là phân số tối giản.
Ta có: .
Phân số là phân số tối giản vì tử và mẫu đều không có ước chung nào khác 1 và –1.
Lời giải:
+) Ở ô bắt đầu, Việt có thể đi đến ô chứa phân số hoặc
Vì
Ta có: (–3).14 = –42; 4. (–9) = –36
nên (–3).14 4. (–9) do đó
Vì thế Việt chỉ có thể đi đến ô chứa phân số
+ Từ ô , Việt có thể đi đến ô chứa phân số hoặc
Ta có:
Do đó Việt có thể đi tiếp đến ô chứa phân số hoặc
– Nếu Việt đi đến ô chứa phân số thì Việt đi đến ô chứa phân số
Nhưng (do
Do đó Việt không thể đi qua ô chứa phân số .
– Nếu Việt đi đến ô chưa phân số thì tiếp theo Việt sẽ đi đển ô
Ta lại có:
nên Việt đi tiếp đến ô chứa phân số rồi đến kho báu.
Vậy đường đi của Việt là Bắt đầu Kho báu.
Toán lớp 6 trang 8 Bài 6.1: Hoàn thành bảng sau:
Lời giải:
Ta có bảng sau:
Phân số |
Đọc |
Tử số |
Mẫu số |
Năm phần bảy |
5 |
7 |
|
Âm sáu phần mười một |
–6 |
11 |
|
Âm hai phần ba |
–2 |
3 |
|
Chín phần âm mười một |
9 |
–11 |
Toán lớp 6 trang 8 Bài 6.2: Thay dấu "?" bằng số thích hợp.
Lời giải:
Cách 1:
a) Vì
nên 2. (?) = 1. 8
2. (?) = 8
(?) = 8: 2
(?) = 4
Vậy thay dấu “?” bằng số 4.
b) Vì
nên (–6). (?) = 9. 18
(–6). (?) = 162
(?) = 162: (–6)
(?) = –27
Vậy thay dấu “?” bằng số –27.
Cách 2:
a)
Ta có:
Vậy thay dấu “?” bằng số 4.
b)
Ta có:
Vậy thay dấu “?” bằng số –27.
Toán lớp 6 trang 8 Bài 6.3:Viết mỗi phân số sau đây thành phân số bằng nó và có mẫu dương.
Lời giải:
Ta có:
(tính chất cơ bản của phân số)
(tính chất cơ bản của phân số)
Toán lớp 6 trang 8 Bài 6.4: Rút gọn các phân số sau:
Lời giải:
+) (tính chất cơ bản của phân số)
+) (tính chất cơ bản của phân số)
Phân số là phân số tối giản vì tử và mẫu đều không có ước chung nào khác 1 và –1.
+) (tính chất cơ bản của phân số)
Phân số là phân số tối giản vì tử và mẫu đều không có ước chung nào khác 1 và –1.
Toán lớp 6 trang 8 Bài 6.5: Viết các số đo thời gian sau đây theo đơn vị giờ, dưới dạng phân số tối giản.
Lời giải:
Đổi 1 giờ = 60 phút
+) 15 phút = giờ;
(tính chất cơ bản của phân số).
Phân số là phân số tối giản vì tử và mẫu đều không có ước chung nào khác 1 và –1
+) 90 phút = giờ;
(tính chất cơ bản của phân số).
Phân số là phân số tối giản vì tử và mẫu đều không có ước chung nào khác 1 và –1
Vậy
15 phút = giờ
90 phút = giờ.
Lời giải:
Sau 10 phút lượng nước trong bể chiếm số phần là:
(bể)
Vậy sau 10 phút, lượng nước đã chảy chiếm bể.
Lời giải:
Hà linh tiêu hết số phần số tiền mình được thưởng là:
(số tiền)
Vậy Hà Linh đã tiêu hết số tiền mình được thưởng
Bài giảng Toán lớp 6 Bài 23: Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau - Kết nối tri thức
Lý thuyết Toán 6 Bài 23: Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau - Kết nối tri thức
1. Mở rộng khái niệm về phân số
– Định nghĩa về phân số: Với a, b ∈ ℤ, b ≠ 0 , ta gọi là một phân số, trong đó a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số.
Ví dụ 1:
là một phân số với tử số là 5 và mẫu số là 4 đọc là năm phần tư.
là một phân số với tử số là –10 và mẫu số là 4 đọc là âm mười phần tư.
là một phân số với tử số là 3 và mẫu số là –7 đọc là ba phần âm bảy.
Chú ý: Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số.
Ví dụ 2:
Số 3 có thể viết dưới dạng phân số là .
Số –8 có thể viết dưới dạng phân số là .
2. Hai phân số bằng nhau
Hai phân số và được gọi là bằng nhau nếu a.d = b.c. Khi đó ta viết là .
Ví dụ 3: Hai phân số bằng nhau vì 5.12 = 60 và 6.10 = 60.
3. Tính chất cơ bản của phân số
– Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.
với a, b, m ∈ ℤ; b≠0; m≠0.
– Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.
với n là ước chung của a và b; a, b, m ∈ ℤ; b≠0 .
Ví dụ 4:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương
Bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số
Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số
Bài 27: Hai bài toán về phân số
Xem thêm tài liệu Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Kết nối tri thức
- Bộ câu hỏi ôn tập Ngữ văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 - Kết nối tri thức
- Giải sgk GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 6 – Global Success
- Giải sbt Tiếng Anh 6 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 6 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Global success