Giải Toán 6 Bài 33 (Kết nối tri thức): Điểm nằm giữa hai điểm. Tia
Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6.
Giải Toán 6 Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia
Thứ tự của chúng trên đường thẳng khi đó như thế nào?
Lời giải:
Theo tìm hiểu, ta có:
Hiện tượng Nhật thực theo thứ tự là: Mặt Trời – Mặt Trăng – Trái Đất.
Hiện tượng Nguyệt thực theo thứ tự là: Mặt Trời – Trái Đất – Mặt Trăng.
Toán lớp 6 trang 48 Hoạt động: Em hãy quan sát hình ảnh bên.
Em có nhận xét gì về vị trí của ngọn nến, quả lắc và bóng của quả lắc ở trên tường?
Lời giải:
Hình ảnh trên cho thấy ngọn nến, quả lắc và cái bóng của quả lắc thẳng hàng. Hơn nữa, quả lắc ở giữa ngọn nến và cái bóng của nó.
Toán lớp 6 trang 48 Câu hỏi : Em hãy quan sát Hình 8. 15 và cho biết:
a) Điểm D nằm giữa hai điểm nào?
b) Hai điểm nào nằm cùng phía đối với điểm B?
c) Hai điểm nào nằm khác phía đối với điểm E?
Lời giải:
a) Trong ba điểm B, D, C thẳng hàng ta thấy điểm D nằm giữa hai điểm B và điểm C.
b) Trong ba điểm B, D, C thẳng hàng ta thấy hai điểm D và C nằm cùng phía đối với điểm B (cùng phía bên phải)
c) Trong ba điểm A,E,D thẳng hàng ta thấy hai điểm D và A nằm khác phía đối với điểm E (nằm về hai phía của điểm E)
Khi đó điểm A và điểm B có nằm cùng phía đối với điểm D không?
Lời giải:
Vì điểm C nằm giữa hai điểm A và B; điểm C và điểm D nằm khác phía đối với điểm B nên ta có hình vẽ sau:
Khi đó điểm A và điểm B nằm cùng phía với điểm D (cùng phía bên trái).
Lời giải:
Điểm nằm giữa hai điểm A, C đồng thời nằm giữa hai điểm B, D là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.
Gọi O là giao điểm của hai đường chéo.
Ta có O là điểm vừa nằm giữa hai điểm A và C, vừa nằm giữa hai điểm B và D.
Toán lớp 6 trang 49 Câu hỏi: Quan sát Hình 8.19.
a) Em hãy đọc tên các tia trong hình;
b) Với mỗi tia ở câu a, tìm tia đối của chúng.
a. Các tia trong hình vẽ là: Ax; Ay (hay AB); Bx (hay BA); By.
b. Tia đối của Ax là Ay (hay AB)
+) Tia đối của Ay là Ax
+) Tia đối của By là Bx (hay BA)
+) Tia đối của Bx là By
Toán lớp 6 trang 49 Luyện tập 2: Quan sát Hình 8.20.
a) Em hãy đọc tên các tia trong hình;
b) Nếu điểm M nằm trên tia đối của tia AB thì M có thuộc tia BA không?
Lời giải:
a) Các tia có trong hình là 6 tia: AB, BA, AC, CA, BC, CB.
b) Gọi Ax là tia đối của tia AB, lấy điểm M nằm trên tia đối của tia AB nghĩa là điểm M nằm trên tia Ax.
Khi đó ta thấy điểm M thuộc tia Bx hay là điểm M thuộc tia BA.
Lời giải:
Gọi M là điểm nằm khác phía đối với điểm B. Khi đó hình gồm điểm A và điểm M là một tia. Ta có tia AM là tia đối của tia AB.
Vậy hình gồm điểm A và tất cả các điểm M nằm khác phía với điểm B đối với điểm A là một tia. Tia đó là tia đối của tia AB.
(1) Điểm B nằm giữa điểm A và điểm D.
(2) Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm D.
(3) Điểm B nằm khác phía với điểm A đối với điểm D.
(4) Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm D.
Lời giải:
Từ hình 8.21, ta thấy:
(1) Điểm B nằm giữa điểm A và điểm D là đúng
(2) Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm D (cùng phía bên trái) là đúng
(3) Điểm B nằm khác phía với điểm A đối với điểm D là sai vì điểm B nằm cùng phía với điểm A đối với điểm D (cùng phía bên trái)
(4) Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm D (cùng phía bên trái) là đúng
Các câu đúng là: (1); (2); (4).
Toán lớp 6 trang 50 Bài 8.7: Quan sát Hình 8.22 và cho biết:
a) Có tất cả bao nhiêu tia? Nêu tên các tia đó.
b) Điểm B nằm trên các tia nào? Tia đối của chúng là tia nào?
c) Tia AC và tia CA có phải là hai tia đối nhau không?
Lời giải:
a) Có tất cả 6 tia là: Ax; Ay (hay tia AB, AC); Bx (hay tia BA); By (hay tia BC); Cx (hay tia BC; CA); Cy.
b) Điểm B nằm trên các tia: Ay (hay tia AB, AC); Bx (hay tia BA); By (hay tia BC); Cx (hay tia CB; CA)
+) Tia đối của tia Ay (hay tia AB, AC) là tia Ax.
+) Tia đối của tia Bx (hay tia BA) là tia By (hay tia BC)
+) Tia đối của tia By (hay tia BC) là tia Bx (hay tia BA)
+) Tia đối của tia Cx (hay tia BC; CA) là tia Cy.
c) Tia AC và tia CA không phải là tia đối của nhau vì chúng không có chung điểm gốc.
(2) Điểm C vừa nằm trên tia AB vừa nằm trên tia BA.
(3) Tia CB và tia BC là hai tia đối nhau.
(4) Tia CA và tia Cx là hai tia đối nhau.
Lời giải:
Từ hình vẽ trên ta thấy các câu đúng là: (1); (2); (4).
Câu (3) sai vì hai tia CB và BC không là hai tia đối nhau vì chúng không chung gốc.
Toán lớp 6 trang 50 Bài 8.9: Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
a) Em hãy viết tên các tia chứa hai trong ba điểm A, B, C.
b) Trong các tia đó, tìm hai tia khác gốc có đúng một điểm chung.
Lời giải:
a) Các tia chứa hai trong ba điểm A, B, C là: AB; AC; BA; BC; CA; CB.
b) Hai tia khác gốc có đúng 1 điểm chung là: AB và CB; BA và CA; AC và BC.
Lý thuyết Toán 6 Bài 33: Điểm nằm giữa hai điểm. Tia - Kết nối tri thức
1. Điểm nằm giữa hai điểm
+ Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
+ Hai điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C.
+ Hai điểm A và C nằm khác phía đối với điểm B.
2. Tia
a) Tia
Điểm O trên đường thẳng xy chia đường thẳng xy thành hai phần.
- Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O. Điểm O là gốc của tia.
b) Hai tia đối nhau
- Hai tia đối nhau là hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng
- Hai tia Ox và Oy là gọi là hai tia đối nhau (tia Ox là tia đối của tia Oy và tia Oy là tia đối của tia Ox).
c) Hai tia trùng nhau
- Hai tia trùng nhau là hai tia chung gốc và có thêm ít nhất 1 điểm chung khác điểm gốc
- Khi điểm B thuộc tia Am thì tia Am còn được gọi là tia AB, khi đó tia Am và tia AB được gọi là trùng nhau.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng
Bài 35: Trung điểm của đoạn thẳng
Xem thêm tài liệu Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Kết nối tri thức
- Bộ câu hỏi ôn tập Ngữ văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 - Kết nối tri thức
- Giải sgk GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 6 – Global Success
- Giải sbt Tiếng Anh 6 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 6 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Global success