Giải Toán lớp 6 (Kết nối tri thức): Bài tập ôn tập cuối năm

Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài tập ôn tập cuối năm sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 6.

1 2,689 23/03/2023
Tải về


Giải Toán lớp 6 Bài tập ôn tập cuối năm

Giải Toán lớp 6 trang 108 Tập 2

Toán lớp 6 trang 108 Bài 1: Số tự nhiên n có sáu chữ số phân biệt, hai chữ số cạnh nhau luôn là hai số tự nhiên liên tiếp. Hãy tìm số n, biết rằng trong sáu chữ số của nó, chữ số 4 có giá trị bằng

4 000. Em tìm được mấy số như vậy?

Lời giải: 

Vì chữ số 4 có giá trị bằng 4 000 nên chữ số 4 nằm ở hàng nghìn.

Gọi số tự nhiên có sáu chữ số phân biệt là

abcdef¯(a;b;c;d;e;1a9;0b;c;d;e;f9)

Vì chữ số hàng nghìn nên c = 4.

Hai chữ số cạnh nhau là hai số tự nhiên liên tiếp nên d = 3 hoặc d = 5

Ta có bảng các chữ số:

a

b

c

d

e

f

6

5

4

3

2

1

2

3

4

5

6

7

Vậy ta có hai số thỏa mãn bài toán là 654 321; 234 567.

Toán lớp 6 trang 108 Bài 2: Hai bạn An và Bình mua một số sách. Khi trả tiền, Bình nhận thấy An đưa cho người bán hàng 2 tờ 100 nghìn đồng, 4 tờ 10 nghìn đồng và 6 tờ 1 nghìn đồng. Hãy biểu diễn số tiền sách (đơn vị nghìn đồng) mà An đã trả dưới dạng tổng giá trị các chữ số của nó rồi so sánh với số tờ các loại tiền mà An dùng để trả và nêu nhận xét.

Lời giải: 

Biểu diễn số tiền sách dưới dạng tổng các giá trị các chữ số của nó là :

2. 100 000 + 4. 10 000 + 6. 1 000 = 246 000 (đồng)

Số tờ các loại tiền mà An dùng là:

2 + 4 + 6 = 10 (tờ)

Nhận xét: Tổng số tờ tiền và tổng giá trị của số tờ tiền khác nhau.

Toán lớp 6 trang 108 Bài 3: Tính giá trị của các biểu thức sau rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố:

a) 160 – (23 . 52 – 6 . 25);

b) 37.3 + 225: 152;

c) 5 871 : 103 – 64: 25;

d) (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8).5– 850: 2

Lời giải: 

a) 160 – (23 . 52 – 6 . 25)

= 160 – (8. 25 – 6. 25)

= 160 – [25. (8 – 6)]

= 160 – 25. 2

= 160 – 50

= 110

+) Phân tích 110 ra thừa số nguyên tố:

Vậy 110 = 2. 5. 11

b) 37.3 + 225: 152

37. 3 + 225: 225

= 111 + 1

= 112

+) Phân tích 112 ra thừa số nguyên tố:

Vậy

c) 5 871 : 103 – 64: 25

= 5 871: 103 – 64: 32

= 57 – 2

= 55

+) Phân tích 55 ra thừa số nguyên tố:

Vậy 55 = 5. 11

d) (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8).5– 850: 2

= [(2 + 8) + (3 + 7) + (4 + 6) + (1 + 5)]. 25 – 425

= (10 + 10 + 10 + 6). 25 – 425

= (3. 10 + 6). 25 – 425

= (30 + 6). 25 – 425

= 36. 25 – 425

= 900 – 425

= 475

+) Phân tích 475 ra thừa số nguyên tố:

Vậy 475=52.19

Toán lớp 6 trang 108 Bài 4: Một phân xưởng có 30 công nhân. Dự kiến mỗi giờ mỗi công nhân làm được 100 sản phẩm. Khi đó phân xưởng sẽ hoàn thành một đơn hàng trong 24 giờ. Hãy viết biểu thức số biểu thị (không cần tính giá trị của biểu thức):

a) Tổng số sản phẩm mà phân xưởng phải hoàn thành theo đơn hàng;

b) Số sản phẩm mà mỗi công nhân phải làm để hoàn thành đơn hàng.

Lời giải: 

a) Mỗi giờ phân xưởng làm được số sản phẩm là:

30. 100 (sản phẩm)

Tổng số sản phẩm mà phân xưởng phải hoàn thành theo đơn hàng là:

24. 30. 100 (sản phẩm)

b) Biểu thức số biểu thị số sản phẩm mà mỗi công nhân phải làm để hoàn thành đơn hàng là :

24 ,100 (sản phẩm)

Toán lớp 6 trang 108 Bài 5: Khoảng 3 000 người tham gia một lễ kỉ niệm. Nếu họ xếp hàng 7, hàng 8, hàng 9 hay hàng 10 thì đều còn dư ra 6 người. Hỏi chính xác có bao nhiêu người tham gia?

Lời giải: 

Giả sử chính xác số người tham gia lễ kỉ niệm là n (n*;n3  000)

Vì nếu xếp hàng 7 còn dư 6 người nên n chia 7 dư 6 hay (n – 6) chia hết cho 7.

Vì nếu xếp hàng 8 còn dư 6 người nên n chia 8 dư 6 hay (n – 6) chia hết cho 8.

Vì nếu xếp hàng 9 còn dư 6 người nên n chia 9 dư 6 hay (n – 6) chia hết cho 9.

Vì nếu xếp hàng 10 còn dư 6 người nên n chia 10 dư 6 hay (n – 6) chia hết cho 10.

Do đó (n – 6) chia hết cho 7; 8; 9; 10.

Suy ra (n – 6) thuộc BC(7; 8; 9; 10)

Ta có: 7 = 7; 8 = ; ; 10 = 2. 5

BCNN(7; 8; 9; 10) = = 2 520

Nên (n6){0;  2520;  5040;...}

n{6;2526;5046;...}

Mà n*;n3  000 nên n = 2 526.

Vậy chính xác có 2 526 người tham gia lễ kỉ niệm.

Toán lớp 6 trang 108 Bài 6: Tính giá trị của các biểu thức sau (tính hợp lí, nếu có thể):

a) 37.25+25.5141835;

b) 23511+14:1+512711;

c) (13,6  37,8) .(  3,2);

d) ( 25,4) . (18,5 + 43,6  16,8) : 12,7.

Lời giải: 

a) 37.25+25.5141835

=25.37+25.514+25.(97)

=25.37+514+97

=25.614+514+1814

=25.(6)+(5)+(18)14

=25.2914

=2.(29)5.14

=2935

b) 23511+14:1+512711

=8813260132+33132:132132+5513284132

=8860+33132:132+5584132

=61132:103132

=61132.132103

=61103

c) (13,6  37,8). (  3,2)

=  (37,8  13, 6). (3,2)

= (24,2). (3,2)

= 24,2. 3,2

= 77,44

d) ( 25,4) . (18,5 + 43,6  16,8) : 12,7

= (25,4). 45,3: 12, 7

= ( 1 150,62): 12,7

=  ( 1 150,62 : 12, 7)

=  90,6

Toán lớp 6 trang 108 Bài 7: Tính giá trị của các biểu thức sau (tính hợp lí, nếu có thể):

a) 73+3,5:256+227+0,5

b) 387+3,25177+4,55

Lời giải: 

a) 73+3,5:256+227+0,5

=73+3510:256+227+12

=7030+10530:17542+13242+12

=17530:4342+12

=17530.4243+12

=24543+12

=49086+4386

=44786

b) 387+3,25177+4,55

=387177+(4,553,25)

=217+1,3

= 3 + 1,3

= 4,3

Toán lớp 6 trang 108 Bài 8: Tìm x, biết:

a) x:127=3,5

b) 0,4.x15.x=34

Lời giải: 

a)x:127=3,5

x:97=3510

x:97=72

x=72.97

x=92

Vậy x=92

b) 0,4.x15.x=34

x.(0,415)=34

x.2515=34

x.15=34

x=34:15

x=34.5x=154

Vậy x=154

Giải Toán lớp 6 trang 109 Tập 2

Toán lớp 6 trang 109 Bài 9: Bốn thửa ruộng thu hoạch được tất cả 10,5 tấn thóc. Số thóc thu hoạch ở ba thửa ruộng đầu lần lượt bằng 0,2; 15% và 27 tổng số thóc thu được ở cả bốn thửa ruộng. Tính số thóc thu được ở thửa ruộng thứ tư.

Lời giải: 

Đổi 0,2=210=15;15%=15100=320

Số thóc thu được ở ba thửa ruộng đầu bằng:

15+320+27=89140 (tổng số thóc thu được ở cả bốn thửa ruộng)

Số thóc thu được ở thửa ruộng thứ tư bằng:

1-89140=51140 (tổng số thóc thu được ở cả bốn thửa ruộng)

Số tấn thóc thu được ở thửa ruộng thứ tư là:

51140.10,5=3,825 (tấn)

Vậy số thóc thu được ở ruộng thứ tư là 3,825 tấn.

Toán lớp 6 trang 109 Bài 10: Một người bán một tấm vải. Ngày thứ nhất, người đó bán được 25% tấm vải và 15 m; ngày thứ hai bán được 13 số vải còn lại sau ngày thứ nhất và còn lại 28 m. Hỏi tấm vải đó dài bao nhiêu mét?

Lời giải: 

Đổi 25%=25100=14

Gọi chiều dài tấm vải là x (mét, x > 0)

Ngày thứ nhất người đó bán được:

14x+15(m)

Số mét vải còn lại sau ngày thứ nhất là:

x14x+15=34x15(m)

Ngày thứ nhất người đó bán được:

13.34x15=14x5(m)

Số mét vải còn lại sau cả hai ngày bán là:

34x1514x5=12x10(m)

Theo giả thiết sau hai ngày bán còn 28m nên ta có:

12x10=2812x=28+1012x=38x=38:12x=76(m)

Vậy tấm vải đó dài 76m.

Toán lớp 6 trang 109 Bài 11: Có tất cả bao nhiêu đường thẳng đi qua ít nhất 2 trong 5 điểm dưới đây? Em hãy kể tên các đường thẳng đó.

Có tất cả bao nhiêu đường thẳng đi qua ít nhất 2 trong 5 điểm dưới đây (ảnh 1)Lời giải: 

Có 5 đường thẳng đó là: AB; CB; DB; EB; AE.

Có tất cả bao nhiêu đường thẳng đi qua ít nhất 2 trong 5 điểm dưới đây (ảnh 1)

Toán lớp 6 trang 109 Bài 12: Một mảnh đất hình chữ nhật có kích thước 50 m x 30 m. Trên mảnh đất đó, người ta làm một lối đi xung quanh rộng 2 m, diện tích còn lại dùng để trồng rau. Hỏi diện tích trồng rau là bao nhiêu mét vuông?

Lời giải: 

Lối đi xung quanh rộng 2m nên diện tích trồng rau là diện tích hình chữ nhật mà mỗi kích thước chiều dài và chiều rộng giảm 2 + 2 = 4 (m) so với hình chữ nhật ban đầu.

Một mảnh đất hình chữ nhật có kích thước 50 m x 30 m (ảnh 1)

Chiều dài mảnh đất trồng rau là:

50 – 4 = 46 (m)

Chiều rộng mảnh đất trồng rau là:

30 – 4 = 26 (m)

Diện tích trồng rau là:

46. 26 = 1 196 (m2)

Vậy diện tích trồng rau là 1 196 m2

Toán lớp 6 trang 109 Bài 13

a) Em hãy vẽ một tam giác tuỳ ý rồi dùng thước đo góc để đo các góc của tam giác đó;

b) Tính tổng số đo của ba góc vừa đo và so sánh với kết quả của các bạn khác.

Lời giải: 

a)

Em hãy vẽ một tam giác tuỳ ý rồi dùng thước đo góc để đo các góc của tam giác (ảnh 1)

Sử dụng thước đo độ ta thấy:

A^=800;B^=400;C^=600

b) Tổng ba góc vừa đo được là:

80o + 40o + 60o = 180o

Khi so sánh với các bạn trong lớp thì ta đều có tổng ba góc là 180o.

Toán lớp 6 trang 109 Bài 14: Hai người cùng chơi một trò chơi như sau: mỗi người chơi lần lượt quay một tấm bìa có gắn một mũi tên ở tâm (như hình vẽ bên).

Nếu mũi tên chỉ vào số chẵn thì người chơi đầu thắng, nếu mũi tên chỉ vào số lẻ thì người chơi sau thắng.

a) Em và bạn quay miếng bìa 20 lần. Ghi lại xem trong 20 lần chơi có bao nhiêu lần em thắng, bao nhiêu lần bạn em thắng;

b) Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện Em thắng, Bạn em thắng:

c) Vẽ biểu đỗ cột biểu diễn số lần thắng của mỗi người.

Hai người cùng chơi một trò chơi như sau: mỗi người chơi lần lượt quay một tấm bìa (ảnh 1)Lời giải:

a) Trong 20 lần chơi có 12 lần em thắng , bạn em thắng 8 lần ;

b) Xác suất thực nghiệm của  sự kiện Em thắng là: 1220

Xác suất thực nghiệm của  sự kiện Bạn em thắng là: 820

c)

Hai người cùng chơi một trò chơi như sau: mỗi người chơi lần lượt quay một tấm bìa (ảnh 1)

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Luyện tập chung

Bài tập cuối Chương 9

Hoạt động: Thực hành trải nghiệm

Hoạt động thể thao nào được yêu thích nhất trong hè

Vẽ hình đơn giản với phần mềm geogebra

1 2,689 23/03/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: