Giải Toán lớp 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 6.
Giải Toán lớp 6 Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
Video giải Toán lớp 6 Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 6 trang 13 Tập 1
Lời giải:
Ta nhận thấy dòng người đang xếp hàng dài ấy giống với thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
Khi xếp hàng thì có người đứng trước, người đứng sau, giống như trong tập hợp số tự nhiên có số liền trước và số liền sau,…
Lời giải:
Dựa vào tia số ta nhận thấy:
+) Do 5 < 8 điểm 5 nằm bên trái điểm 8;
+) Do 8 > 5 điểm 8 nằm bên phải điểm 5.
Toán lớp 6 trang 13 Hoạt động 2: Điểm biểu diễn số tự nhiên nào nằm ngay bên trái điểm 8?
Điểm biểu diễn số tự nhiên nào nằm ngay bên phải điểm 8?
Lời giải:
Dựa vào tia số ta thấy:
Điểm biểu diễn số tự nhiên 7 (điểm 7) nằm ngay bên trái điểm 8.
Điểm biểu diễn số tự nhiên 9 (điểm 9) nằm ngay bên phải điểm 8.
Lời giải:
Vì n là một số tự nhiên nhỏ hơn 7 hay n < 7 nên điểm n nằm bên trái điểm 7.
Giải Toán lớp 6 trang 14 Tập 1
a) Hãy so sánh hai số tự nhiên sau đây, dùng kí hiệu “<” hay “>” để viết kết quả:
m = 12 036 001 và n = 12 035 987.
b) Trên tia số (nằm ngang), trong hai điểm m và n, điểm nào nằm trước?
Lời giải:
a) Ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải, nhận thấy ở hàng chục triệu, triệu, trăm nghìn, chục nghìn có các chữ số giống nhau, nhưng ở hàng nghìn
ta thấy 6 > 5 nên 12 036 001 > 12 035 987 do đó m > n.
b) Vì m > n hay n < m nên trên tia số (nằm ngang) điểm n nằm trước điểm m.
Số tiền thu được vào buổi sáng nhiều hơn vào buổi chiều;
Số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi chiều.
Hãy so sánh số tiền thu được (đều là số tự nhiên) của cửa hàng đó vào buổi sáng và buổi tối.
Lời giải:
Gọi số tiền cửa hàng đó thu được vào buổi sáng, buổi chiều và buổi tối lần lượt là a, b, c (a, b, c là các số tự nhiên)
Số tiền thu được vào buổi sáng nhiều hơn vào buổi chiều nên a > b (1)Số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi chiều nên c < b hay b > c (2)
Theo tính chất bắc cầu: vì a > b (theo 1), b > c (theo 2) nên a > c. Do đó số tiền thu được vào buổi sáng nhiều hơn vào buổi tối.
Vậy số tiền thu được vào buổi sáng nhiều hơn vào buổi tối.
Trong các số: 3; 5; 8; 9, số nào thuộc tập hợp A = {x | x 5},
số nào thuộc tập hợp B = {x| x 5}?
Lời giải:
+) Vì A = {x | x 5} nên tập hợp A là những số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 5.
Do đó trong các số đã cho, các số thuộc tập hợp A là: 5; 8; 9.
+) Vì B = {x | x 5} nên tập hợp B là những số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 5.
Do đó trong các số đã cho, các số thuộc tập hợp B là: 3; 5.
Lời giải.
Số liền trước của số 3 532 là: 3 531
Số liền sau của số 3 532 là: 3 533
Số liền trước của số 3 529 là: 3 528
Số liền sau của số 3 529 là: 3 530
Ta thu được 6 số tự nhiên là: 3 532; 3 531; 3 533; 3 528; 3 529; 3 530
Vì 3 528 < 3 529 < 3 530 < 3 531 < 3 532 < 3 533
Sáu số trên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 3 528; 3 529; 3 530; 3 531; 3 532; 3 533.
Lời giải:
Vì số a nhỏ nhất nên điểm a nằm bên trái hai điểm b và c.
Mà điểm b nằm giữa hai điểm a và c nên điểm b nằm bên trái điểm c
Do đó b < c
Vì a bé nhất nên ta có a < b < c
* Ví dụ: a = 5; b = 7; c = 8
thỏa mãn a < b < c (do 5 < 7 < 8)
Số 5 bé nhất và điểm 7 nằm giữa hai điểm 5 và 8 trên tia số.
Toán lớp 6 trang 14 Bài 1.15: Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:
a) M = {x ∈ | 10 ≤ x < 15}
b) K = {x ∈ | x ≤ 3}
c) L = {x ∈ | x ≤ 3}
Lời giải:
a) M = {x ∈ | 10 ≤ x < 15}
Vì x M nên x là số tự nhiên thỏa mãn 10 ≤ x < 15, do đó x là: 10; 11; 12; 13; 14
Vậy M = {10; 11; 12; 13; 14}.
b) K = {x ∈ | x ≤ 3}
Vì x K nên x là các số tự nhiên khác 0 (do x ∈ )
thỏa mãn x ≤ 3, do đó x là: 1; 2; 3
Vậy K = {1; 2; 3}.
c) L = {x ∈ | x ≤ 3}
Vì x L nên x là số tự nhiên thỏa mãn x ≤ 3 nên x là: 0; 1; 2; 3.
Do đó L = {0; 1; 2; 3}.
Lời giải:
Vì cách đặt tên các điểm được đánh dấu tương tự như việc đặt tên các điểm trên tia số.
Chiều cao của các bạn theo thứ tự tăng dần là 148cm, 150cm, 153cm (do 148 < 150 < 153) ứng với chiều cao của Cường, An và Bắc
Do vậy cần đánh dấu các điểm theo thứ tự từ dưới lên là C, A, B.
Vì thế mà Cường đặt tên các điểm đó theo thứ tự từ dưới lên là A, B, C và giải thích rằng điểm A ứng với chiều cao của bạn An, B ứng với chiều cao bạn Bắc và C ứng với chiều cao của Cường là sai.
Bài giảng Toán lớp 6 Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên - Kết nối tri thức
Lý thuyết Toán 6 Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên – Kết nối tri thức
+ Ta đã biết tập các số tự nhiên được kí hiệu là , nghĩa là . Mỗi phần tử 0; 1; 2; 3; … được biểu diễn bởi một điểm trên tia số gốc 0 như hình vẽ:
+ Trong hai số tự nhiên khác nhau, luôn có một số nhỏ hơn số kia. Nếu số a nhỏ hơn số b thì trên tia số nằm ngang điểm a nằm bên trái điểm b. Khi đó, ta viết a < b hoặc b > a. Ta còn nói: điểm a nằm trước điểm b, hoặc điểm b nằm sau điểm a.
+ Mỗi số tự nhiên có đúng một số liền sau, chẳng hạn 9 là số liền sau của 8 (còn 8 là số liền trước của 9). Hai số 8 và 9 là hai số tự nhiên liên tiếp.
+ Nếu a < b và b < c thì a < c (tính chất bắc cầu). Chẳng hạn a < 5 và 5 < 7 suy ra a < 7.
Ví dụ 1. Viết thêm các số liền trước và số liền sau của hai số 2 567 và 3 012 để được sáu số tự nhiên và sắp xếp sáu số đó theo thứ tự giảm dần.
Lời giải
Số liền trước 2 567 là: 2 566;
Số liền sau 2 567 là: 2 568;
Số liền trước 3 012 là: 3 011;
Số liền sau 3 012 là 3 013;
Sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần là: 3 013; 3 012; 3 011; 2 568; 2 567; 2 566.
+ Kí hiệu và
Ta còn dùng kí hiệu (đọc là “a nhỏ hơn hoặc bằng b”) để nói “a < b hoặc a = b”.
Ta còn dùng kí hiệu (đọc là “a lớn hơn hoặc bằng b”) để nói “a > b hoặc a = b”.
Tính chất bắc cầu còn có thể viết: nếu và thì .
Ví dụ 2. Cho tập hợp . Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A.
Lời giải
Các số tự nhiên khác không nhỏ hơn hoặc bằng 14 là: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 12; 14.
A = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 12; 14}.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên
Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính
Xem thêm tài liệu Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Kết nối tri thức
- Bộ câu hỏi ôn tập Ngữ văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 - Kết nối tri thức
- Giải sgk GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 6 – Global Success
- Giải sbt Tiếng Anh 6 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 6 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Global success