Giải Toán 6 Bài 29 (Kết nối tri thức): Tính toán với số thập phân
Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6.
Giải Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân
Tính độ cao mới của tàu (so với mực nước biển) sau khi tàu nổi lên thêm 0,11 km.
Lời giải:
Sau khi học bài học ngày hôm nay, các em có thể tính được:
Độ cao mới của tàu là: (– 0,32) + 0,11 = – (0,32 – 0,11) = – 0,21 (km)
Vậy độ cao mới của tàu là – 0,21 km (so với mực nước biển).
Toán lớp 6 trang 31 Hoạt động 1: Tính:
Lời giải:
a)
Vậy 2,259 + 0,31 = 2, 569
b)
Vậy 11,325 – 0,15 = 11,175
Lời giải:
a) (–2,5) + (–0,25) = – (2,5 + 0,25) = –2,75;
b) (–1,4) + 2,1 = 2, 1 – 1, 4 = 0,7;
c) 3,2 – 5, 7 = –(5,7 – 3,2) = – 2,5.
Toán lớp 6 trang 32 Luyện tập 1: Tính:
Lời giải:
a) (–2,259) + 31,3 = 31,3 – 2,259 = 29, 041.
Vậy (– 2,259) + 31,3 = 29, 041.
b) (– 0,325) – 11,5 = – (0,325 + 11,5) = –11,825
Vậy (– 0,325) – 11,5 = –11,825
Toán lớp 6 trang 32 Vận dụng 1:
1. Em hãy giải bài toán mở đầu.
Một tàu thăm dò đáy biển đang ở độ cao –0,32 km (so với mực nước biển).
Tính độ cao mới của tàu (so với mực nước biển) sau khi tàu nổi lên thêm 0,11 km.
Lời giải:
1. Độ cao mới của tàu sau khi tàu nổi lên thêm 0,11 km là:
(–0,32) + 0,11 = – (0,32 – 11) = – 0,21 (km)
Vậy độ cao mới của tàu sau khi tàu nổi lên thêm 0,11 km là –0, 21 km
2.
Vì 3,4 < 49,3 nên –3, 4 > –49,3
Do đó nhiệt độ trung bình ở Bắc Cực cao hơn ở Nam Cực và cao hơn số độ C là:
(–3,4) – (– 49,3) = (–3,4) + 49,3 = 49,3 – 3, 4 = 45,9 (độ C)
Vậy nhiệt độ trung bình ở Bắc Cực cao hơn ở Nam Cực và cao hơn.
Toán lớp 6 trang 32 Hoạt động 3: Tính: 12,5. 1,2
Lời giải:
Vậy 12,5. 1,2 = 15
Lời giải:
a) (– 12,5). 1,2 = –(12,5. 1,2) = –15
b) (– 12,5). (–1,2) = 12,5. 1,2 = 15
Toán lớp 6 trang 32 Luyện tập 2: Tính:
Lời giải:
a) 2,72. (–3,25) = –(2,72. 3,25)
2,72. (–3,25) = –(2,72. 3,25) = – 8,84.
Vậy 2,72. (– 3,25) = – 8,84
b) (– 0,827). (–1,1) = 0,827. 1,1
Vậy (– 0,827). (–1,1) = 0,9097
Lời giải:
Số tiền xăng của người đi xe máy trên quãng đường 100km là:
14 260. 1,6 = 22 816 (đồng)
Vậy người đó đi quãng đường 100km hết 22 816 đồng tiền xăng.
Toán lớp 6 trang 32 Hoạt động 5: Tính: 31,5: 1,5
Lời giải:
31,5: 1,5 = 315: 15
Vậy 31,5: 1,5 = 21
Lời giải:
a) (– 31,5): 1,5 = – (31,5: 1,5) = –21
b) (– 31,5): (– 1,5) = 31,5: 1,5 = 21
Toán lớp 6 trang 33 Câu hỏi: Thương của hai số khi nào là số dương? Khi nào là số âm?
Lời giải:
+) Thương của hai số là số dương khi hai số cùng dấu nghĩa là hai số cùng dương hoặc cùng âm.
+) Thương của hai số là số âm khi hai số khác dấu nghĩa là một số âm, một số dương.
Toán lớp 6 trang 33 Luyện tập 3: Tính:
Lời giải:
a) (–5,24): 1,31 = (–524): 131 = – (524: 131)
Vậy (– 5,24): 1,31 = –4.
b) (– 4,625): ( –1,25) = 4 625: 1 250
Vậy (– 4,625): ( –1,25) = 3,7
Lời giải:
Sau khi chủ xưởng nợ trả được một nửa khoản nợ thì số dư trong tài khoản là:
–1,252: 2= – 0,626 (tỉ đồng)
Vậy số dư trong tài khoản của chủ xưởng gỗ là – 0,626 tỉ đồng.
Toán lớp 6 trang 34 Luyện tập 4: Tính giá trị của biểu thức sau:
21. 0,1 – [4 – (– 3,2 – 4,8)]: 0,1.
Lời giải:
21. 0,1 – [4 – (– 3,2 – 4,8)]: 0,1
= 2,1 – [4 + (3,2 + 4,8)]: 0,1
= 2,1 – (4 + 8): 0,1
= 2,1 – 12: 0, 1
= 2,1– 120
= – (120 – 2,1)
= –117,9
Lời giải:
Vì cứ sau mỗi phút, tàu lặn xuống sâu thêm được 0,021 km nghĩa là tàu đang ở vị trí – 0, 021 km so với mực nước biển.
Sau 10 phút tàu lặn sâu được:
10. (– 0,021) = – 0,21(km)
Độ cao xác định vị trí tàu (so với mực nước biển) sau 10 phút kể từ khi tàu bắt đầu lặn là:
(– 0,21) + (– 0,21) = – (0,21 + 0,21) = – 0,42 (km)
Vậy độ cao xác định vị trí tàu (so với mực nước biển) sau 10 phút kể từ khi tàu bắt đầu lặn là – 0, 42km
a) Mai làm phép trừ và nhận được kết quả là 120,75. Theo em, Mai đã chọn hai số nào?
b) Hà thực hiện phép chia và nhận được kết quả là 32. Em có biết Hà đã chọn hai số nào không?
Lời giải:
a. Mai đã thực hiện phép trừ với 2 số sau: 120; –0,75
Mai thực hiện: 120 – (–0,75) = 120 + 0, 75 = 120,75
b. Hà đã chọn 2 số sau: –3,2; –0,1.
Hà thực hiện: (–3,2): (–0,1) = 3,2: 0,1 = 32: 1 = 32
Toán lớp 6 trang 34 Bài 7.5: Tính:
Lời giải:
a) (–12, 245) + (–8, 235) = – (12, 245 + 8, 235)
(–12, 245) + (–8, 235) = – (12, 245 + 8, 235) = –20,48
Vậy (–12, 245) + (–8, 235) = – 20, 48.
b) (– 8, 451) + 9, 79 = 9, 79 – 8, 451
Vậy (– 8, 451) + 9, 79 = 1, 339
c) (–11, 254) – (–7, 35) = –11, 254 + 7,35 = – (11,254 – 7,35)
Vậy (–11, 254) – (–7, 35) = –3,904
Toán lớp 6 trang 34 Bài 7.6: Tính:
Lời giải:
a) 8,625. (– 9) = – (8,625. 9)
Vậy 8,625. (– 9) = – 77,625
b) (– 0,325). (– 2,35) = 0,326. 2,35
Vậy (– 0,325). (– 2,35) = 0,76375
c) (– 9,5875): 2,95 = – (9,5875: 2,95) = – (95 875: 29 500)
Vậy (– 9,5875): 2,95 = – 3,25
Lời giải:
a) (– 4,125). 0,01 = – (4,125. 0,01) = –0,04125 (ta dịch sang trái hai hàng).
b) (– 28,45): (– 0,01) = 28,45: 0,01 = 2 845 (ta dịch sang phải hai hàng).
Toán lớp 6 trang 34 Bài 7.8: Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) 2,5. (4,1 – 3 – 2,5 + 2. 7,2) + 4,2: 2;
b) 2,86. 4 + 3,14. 4 – 6,01. 5 + 32.
Lời giải:
a) 2,5. (4,1 – 3 – 2,5 + 2. 7,2) + 4,2: 2
= 2,5. (4,1 – 3 – 2,5 + 14,4) + 2,1
= 2,5. (1,1 – 2,5 + 14,4) + 2,1
= 2,5. [(1,1 + 14,4) – 2,5] + 2,1
= 2,5. (15,5 – 2,5) + 2,1
= 2,5. 13 + 2,1
= 32, 5 + 2,1
= 34,6
b) 2,86. 4 + 3,14. 4 – 6,01. 5 + 32
= 4. (2,86 + 3, 14) – 30,05 + 9
= 4. 6 – 30,05 + 9
= 24 – 30,05 + 9
= (24 + 9) – 30,05
= 33 – 30,05
= 2,95
a) Ở nhiệt độ đó, thuỷ ngân ở thể rắn, thể lỏng hay thể khí?
b) Nhiệt độ của tủ phải tăng thêm bao nhiêu độ để lượng thuỷ ngân đó bắt đầu bay hơi?
Lời giải:
a) Vì 38,83 < 51, 2 nên –38,83 > –51,2
Vậy thủy ngân đang ở thể rắn.
b) Để thủy ngân bắt đầu bay hơi phải tăng nhiệt độ tủ tăng thêm:
356,73 – (–51,2) = 356,73 + 51,2 = 407,93 (°C)
Vậy nhiệt độ của tủ tăng thêm 407,93 °C để lượng thủy ngân đó bắt đầu bay hơi.
Lời giải:
Nhiệt độ của khối nước đá đó phải tăng thêm số độ để chuyển thành thể lỏng là:
0 – (–4,5) = 4,5 (oC)
Vậy nhiệt độ của khối nước đá đó phải tăng thêm 4,5 oC.
Lời giải:
Đổi 3,674 triệu tấn = 3 674 000 tấn
Năm 2018 Việt Nam đã phải dùng số tấn gỗ cho sản xuất giấy là:
3 674 000. 4,4 = 16 165 600(tấn gỗ)
Vậy năm 2018 Việt Nam đã phải dùng 16 165 600 tấn gỗ cho sản xuất giấy.
Lý thuyết Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân - Kết nối tri thức
1. Phép cộng, trừ số thập phân
– Muốn cộng hai số thập phân âm, ta cộng hai số đối của của chúng và đặt dấu trừ đằng trước.
(–a) + (–b) = – (a + b) với a, b > 0
– Muốn cộng hai số thập phân khác dấu ta làm như sau:
+ Nếu 0 < a b thì (–a) + b = b – a
+ Nếu a > b > 0 thì (–a) + b = –(a – b)
– Tương tự với phép cộng của số nguyên và phép cộng của phân số, phép cộng hai số thập phân cũng có các tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất cộng với số 0.
Cho a, b, c là ba số thập phân khi đó ta có:
Tính chất giao hoán: a + b = b + a
Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
Tính chất cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a.
– Phép trừ hai số thập phân được đưa về phép cộng hai số đối:
a – b = a + (–b)
Ví dụ 1:
a) 3, 17 + (–1, 12) = 3, 17 – 1, 12 = 2, 05
Trình bày theo cách đặt tính
b) 4, 06 – 5, 13 = 4, 06 + (–5, 13) = –(5, 13 – 4, 06) = –1, 07
2. Phép nhân số thập phân
Ta thực hiện phép nhân hai số thập phân theo quy tắc tương tự như phép nhân hai số nguyên.
– Nhân hai số cùng dấu: (–a).(–b) = a.b với a, b > 0
– Nhân hai số khác dấu: (–a).b = a.(–b) = – (a.b) với a, b > 0
– Tương tự với phép nhân số nguyên và phép nhân phân số, phép nhân các số thập phân cũng có các tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân với 1, tính chất phân phối của phép cộng và phép nhân.
Cho ba số thập phân a, b, c ta có:
– Tính chất giao hoán: a.b = b.a
– Tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c)
– Tính chất nhân với số 1: a.1 = 1. a = a
– Tính chất phân phối giữa phép cộng và phép nhân: (a + b).c = a.c + b.c
Ví dụ 2:
(–2, 14) . (–3, 12) = 2, 14 . 3, 12 = 6, 6768
3. Phép chia số thập phân
Ta thực hiện phép chia hai số thập phân theo quy tắc tương tự như phép chia hai số nguyên.
– Chia hai số nguyên cùng dấu:
(–a) : (–b) = a : b với a, b > 0
– Chia hai số nguyên khác dấu:
(–a) : b = a : (–b) = –(a:b) với a, b > 0
Ví dụ 3:
a) (–5, 24) : 1, 31 = –(5, 24 : 1, 31) = –(524 : 131) = –4
b) 24, 25 : (–0, 625) = –(24, 250 : 0, 625) = –(24 250 : 625) = –38,8
4. Tính giá trị biểu thức với số thập phân
Phép cộng và phép nhân số thập phân cũng có các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối như phép cộng, phép nhân số nguyên và phân số. Vận dụng các tính chất này và quy tắc dấu ngoặc, ta có thể tính giá trị biểu thức một cách hợp lí.
Ví dụ 4:
a) 12, 53 + 3, 47 – 2, 53 + 6, 53
= (12, 53 – 2, 53) + (3, 47 + 6, 53)
= 10 + 10 = 20
b) 35, 17 . 64, 25 + 35, 17 . 35, 75 – 2, 14 . 100
= 35, 17. (64, 25 + 35, 75) – 2, 14 . 100
= 35, 17. 100 – 2, 14 . 100
= 100 . (35, 17 – 2, 14)
= 100 . 33, 03 = 3303
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm
Xem thêm tài liệu Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Kết nối tri thức
- Bộ câu hỏi ôn tập Ngữ văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 - Kết nối tri thức
- Giải sgk GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 6 – Global Success
- Giải sbt Tiếng Anh 6 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 6 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Global success