Giải Toán lớp 6 Bài 25 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ phân số

Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 6. 

1 1,540 22/09/2024
Tải về


Giải Toán lớp 6 Bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số

Giải Toán lớp 6 trang 15 Tập 2

Toán lớp 6 trang 15 Bài toán mở đầu: Tuấn ước tính cần 3 giờ ngày chủ nhật để hoàn thành một bức tranh tặng mẹ nhân ngày Quốc tế Phụ nữ 8 – 3. Buổi sáng bạn dành ra 23 giờ để vẽ, buổi chiều bạn tiếp tục dành 53 giờ để vẽ. Hỏi buổi tối Tuấn cần dành khoảng bao nhiêu giờ nữa để hoàn thành bức tranh.

Sau khi học xong bài học này ta sẽ quay lại giải bài toán mở đầu này.

Toán lớp 6 trang 15 Hoạt động 1: Em hãy nhắc lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu (có tử và mẫu dương) rồi tính các tổng 811+311912+1112.

Lời giải:

Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu (có tử và mẫu dương) là ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.

Ta có:

811+311=8+311=1111=1

912+1112=9+1112=2012=20:412:4=53

Giải Toán lớp 6 trang 16 Tập 2

Toán lớp 6 trang 16 Luyện tập 1: Tính: 712+512;       811+1911

Lời giải;

Ta có:

712+512=(7)+512=(75)12=212=(2):212:2=16

811+1911=(8)+(19)11=(18+19)11=3711

Toán lớp 6 trang 16 Hoạt động 2: Để thực hiện phép cộng 57+-34 , em hãy làm theo các bước sau:

Lời giải:

+) BCNN(7; 4) = 7. 4 = 28

Ta chọn mẫu chung là 28

Tìm thừa số phụ: 28: 7 = 4; 28: 4 = 7

57=5.47.4=2028

34=(3).74.7=2128

57+34=2028+2128=20+(21)28=(2120)28=128

Vậy 57+34=128

Toán lớp 6 trang 16 Luyện tập 2: Tính: 58+720

Lời giải:

Ta có:

58+720=(5).58.5+(7).220.2=2540+1440=(25)+(14)20=(25+14)40=3940

Toán lớp 6 trang 16 Hoạt động 3: Tính các tổng: 12+12;    12+12

Em có nhận xét gì về các kết quả nhận được?

Lời giải:

Ta có:

12+12=1+(1)2=02=0

12+12=12+1.(1)(2).(1)=12+12=1+(1)2=02=0

Ta thấy các tổng trên đều có kết quả bằng 0.

Toán lớp 6 trang 16 Câu hỏi:

Số đối của 0 là số nào nhỉ (ảnh 1)

Lời giải:

Số đối của 0 là 0 vì 0 + 0 = 0.

Toán lớp 6 trang 16 Luyện tập 3: Tìm số đối của các phân số sau: 13; -13-45

Lời giải:

+) Số đối của phân số 13-13 hay -13 hay 1-3

+) Số đối của phân số -1313

+) Số đối của phân số -4 545

Giải Toán lớp 6 trang 17 Tập 2

Toán lớp 6 trang 17 Luyện tập 4: Tính một cách hợp lí: B=19+87+109+297

Lời giải:

B=19+87+109+297

=19+109+87+297 (tính chất giao hoán)

= 19+109+87+297 (tính chất kết hợp)

=99+217=13=2

Toán lớp 6 trang 17 Hoạt động 4: Em hãy nhắc lại quy tắc trừ hai phân số (cả tử và mẫu đều dương) đã học rồi tính các hiệu sau: 7135133415

Lời giải:

Quy tắc trừ hai phân số có cùng mẫu (cả tử và mẫu đều dương) ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

Ta có:

713513=7513=213

3415= 3.54.51.45.4=1520420=15420=1120

Giải Toán lớp 6 trang 18 Tập 2

Toán lớp 6 trang 18 Luyện tập 5: Tính:

a) 3513

b) 327

Lời giải:

a) 3513

=3.35.3(1).53.5=915515=9(5)15=9+515=1415

b) 327

=(3).7727=21727=(21)27=(21+2)7=237

Toán lớp 6 trang 18 Thử thách: Thay dấu “?” bằng các phân số thích hợp để hoàn thiện sơ đồ bên, biết số trong mỗi ô ở hàng trên bằng tổng của hai số kề nó trong hai ô ở hàng dưới.

Thay dấu “?” bằng các phân số thích hợp để hoàn thiện sơ đồ bên (ảnh 1)

Lời giải:

Gọi x; y; z là các phân số thay bằng dấu “?” như hình dưới đây:

Thay dấu “?” bằng các phân số thích hợp để hoàn thiện sơ đồ bên (ảnh 1)

Vì mỗi ô ở hàng trên bằng tổng của hai số kề nó trong hai ô hàng dưới nên ta có:

+) y = 125+625

       =1+(6)25       =525       =(5):525:5       =15

+) 825=625+z

z=825625       =825+625       =8+625       =1425

+) x = y + 825

       =15+825       =525+825       =(5)+825       =325

Vậy ta được sơ đồ hoản chỉnh:

Thay dấu “?” bằng các phân số thích hợp để hoàn thiện sơ đồ bên (ảnh 1)

Toán lớp 6 trang 18 Bài 6.21: Tính:

a) 113+913

b) 38+512

Lời giải:

a) 113+913

=(1)+913=9113=813

b) 38+512

=3.38.3+5.212.2=924+1024=(9)+1024=10924=124

Toán lớp 6 trang 18 Bài 6.22: Tìm số đối của các phân số sau:

37; 613; 43

Lời giải:

+) Số đối của phân số 3737

+) Số đối của phân số 613613 hay -613 hay 6-13

+) Số đối của phân số 4-343.

Toán lớp 6 trang 18 Bài 6.23:Tính:

a) 5373;

b) 5689.

Lời giải:

a) 5373

=(5)(7)3=5+73=23

b) 5689

=5.36.3-8.29.2=1518-1618=15-1618=-118

Toán lớp 6 trang 18 Bài 6.24: Tính một cách hợp lí.

A=311+11838+811

Lời giải:

A=311+11838+811

=311+811+11838

=(3)+(8)11+1138=1111+88=1+1=0

Toán lớp 6 trang 18 Bài 6.25: Chị Chi mới đi làm và nhận được tháng lương đầu tiên. Chị quyết định dùng 25 số tiền đó để chi tiêu trong tháng, dành 14 số tiền để mua quà biếu bố mẹ. Tìm số phần tiền lương còn lại của chị Chi.

Lời giải:

Chị Chi đã dùng số tiền để chi tiêu và mua quà biếu bố mẹ là:

25+14=2.45.4+1.54.5=820+520=8+520

=1320(số tiền)

Số phần tiền lương còn lại của chị Chi là:

11320=20201320=201320

=720 (phần tiền)

Vậy số phần tiền lương còn lại của chị Chi là 720.

Toán lớp 6 trang 18 Bài 6.26: Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy: 13 thời gian là dành cho việc học ở trường; thời gian là dành cho các hoạt động ngoại khoá; 124 thời gian dành cho hoạt động ăn, ngủ. Còn lại là thời gian dành cho các công việc cá nhân khác. Hỏi:

a) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khoá?

b) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác?

Lời giải:

a) Mai đã dành số phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khoá là:

13+124=1.83.8+124=824+124=8+124=924=9:324:3

=38 (phần)

b) Mai đã dành số phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường; hoạt động ngoại khoá và hoạt động ăn, ngủ là:

38+716=3.28.2+716=616+716=6+716

=1316 (phần)

Mai đã dành số phần thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác là:

11316=16161316=161316

=316 (phần)

Vậy Mai đã dành 38 số phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khoá; dành 316 số phần thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác.

Lý thuyết Toán 6 Bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số - Kết nối tri thức

1. Phép cộng hai phân số

a) Cộng hai phân số cùng mẫu

– Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu:Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Ví dụ 1:

Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

b) Cộng hai phân số không cùng mẫu số

– Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu.

Ví dụ 2:

Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

c) Số đối

– Hai số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0. Kí hiệu số đối của phân số Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thứcPhép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức .

Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Ví dụ 3: Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức là hai phân số đối nhau vì Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

2. Tính chất của phép cộng hai phân số

Cho hai phân số Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức với a, b, c, d, e, f ∈ ℤ; b ≠ 0; d ≠ 0, f ≠ 0. Ta có:

+ Tính chất giao hoán: Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

+ Tính chất kết hợp:Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

+ Tính chất cộng với số 0: Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

3. Phép trừ hai phân số

a) Trừ hai phân số cùng mẫu

– Muốn trừ hai phân số cùng mẫu, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức với a, b, m ∈ ℤ ; m ≠ 0.

Ví dụ 4:

Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

b) Trừ hai phân số không cùng mẫu:

– Muốn trừ hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu hai phân số rồi trừ hai phân số đó.

Ví dụ 5:

Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số

Bài 27: Hai bài toán về phân số

Luyện tập chung

Bài tập cuối Chương 6

Bài 28: Số thập phân

Xem thêm tài liệu Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số

1 1,540 22/09/2024
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: